Thuốc Dilzem - Điều trị tăng huyết áp - Hộp 2 vỉ x 5 x 10 viên - Cách dùng

Dilzem là thuốc điều trị dự phòng các đợt bộc phát cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định, đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim, đau ngực Prinzmetal. Vậy thuốc Dilzem được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Dilzem

Thành phần chính trong công thức thuốc Dilzem là Diltiazem hydrochloride

Diltiazem là thuốc đối kháng calci, điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp.

  • Thuốc ức chế dòng calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepine.
  • Diltiazem là chất ức chế dòng calci đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu và như thế làm giảm nồng độ calci trong tế bào:
  • Diltiazem làm tăng lưu lượng mạch vành do làm giảm kháng lực.
  • Có tác động làm chậm nhịp tim vừa phải và làm giảm vừa phải kháng lực của động mạch do đó làm cho tim làm việc ít lại.
  • Không có tác dụng inotrope âm tính ngay cả khi phối hợp với các thuốc chẹn bêta.
  • Hiệu lực trên lâm sàng của diltiazem đã được chứng minh qua các nghiên cứu có kiểm soát ở mọi dạng đau thắt ngực.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dilzem

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

*Viên nén giải phóng chậm-90mg. Hộp 2 vỉ x 5 x 10 viên

Giá thuốc:              

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dilzem

Dilzem điều trị tăng huyết ápDilzem điều trị tăng huyết áp

Chỉ định

Thuốc Dilzem chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị dự phòng các đợt bộc phát cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định, đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim, đau ngực Prinzmetal.
  • Tăng huyết áp do các nguyên nhân khác nhau.
  • Các rối loạn nhịp tim, nhịp nhanh trên thất, hội chứng tăng động tim mạch.

Chống chỉ định

Thuốc Dilzem chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 
  • Suy tim mất bù. 
  • Có nhồi máu cơ tim gần đây. 
  • Sốc tim. 
  • Nhịp tim chậm < 55 lần/phút. 
  • Hội chứng suy nút xoang. 
  • Blốc nhĩ thất độ II-III. 
  • Phụ nữ có thai & cho con bú. 
  • Suy gan nặng.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dilzem

Cách dùng

Thuốc dạng viên nén, dùng đường uống

Liều dùng

  • Cơn đau thắt ngực 120 - 160 mg/ngày, khởi đầu bằng 30 mg x 4 lần/ngày, sau đó tăng dần liều.
  • Tăng huyết áp khởi đầu 60 mg x 2 - 3 lần/ngày, nếu không có phản ứng phụ có thể tăng liều trong vòng 2 - 3 tuần sau đến 60 mg x 4 lần/ngày.
  • Tăng huyết áp nhẹ: 30 - 60 mg/ngày

Tác dụng phụ thuốc Dilzem

Sử dụng Diltahexal có thể gây nhức đầuSử dụng Diltahexal có thể gây nhức đầu

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Nhức đầu
  • Chóng mặt
  • Mệt
  • Lo âu
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Buồn nôn
  • Tiêu chảy
  • Mày đay
  • Đau khớp.
  • Liều cao có thể gây:
  • Phù
  • Hạ huyết áp
  • Chậm nhịp tim
  • Blốc nhĩ thất độ III.

Lưu ý thuốc Dilzem

  • Nguy cơ hạ huyết áp
  • Nhịp chậm
  • Blốc nhĩ thất.

Tương tác thuốc Dilzem

  • Các thuốc hạ áp khác.
  • Thuốc chẹn beta
  • Thuốc chống loạn nhịp.

Bảo quản thuốc Dilzem

Nên bảo quản Thuốc Dilzem như thế nào

  • Thuốc độc bảng B.
  • Thành phần giảm độc: thuốc viên có hàm lượng tối đa là 90 mg.
  • Thuốc được bảo quản dưới 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Dilzem 

  • Lưu ý không để Thuốc Dilzem ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. 
  • Trước khi dùng Thuốc Dilzem, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

  • Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. 
  • Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

  • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. 
  • Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!