Thuốc Diflunisal - Giảm đau các bệnh xương khớp - Cách dùng

Diflunisal thường được dùng để giảm đau trong các bệnh xương khớp. Vậy thuốc Diflunisal được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Diflunisal

Thành phần chính trong công thức thuốc Diflunisal là Diflunisal

  • Tương tự như các NSAID khác, diflunisal làm tăng thời gian chảy máu do ức chể tổng hợp prostaglandin ở tiểu cầu, dẫn đến ức chế kết tập tiểu cầu (tác dụng trên tiểu cầu liên quan đến liều dùng và có thể hồi phục; với liều thông thường, tác dụng này trung bình hoặc hơi yếu).
  • Vì diflunisal ức chế tông hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận. Ở người bệnh suy thận mạn tính, suy tim, hoặc suy gan và người bệnh có sự thay đổi thể tích huyết tương, giảm tạo thành prostaglandin ở thận có thể gây suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.
  • Ức chể tổng hợp prostaglandin ở đường tiêu hóa làm giảm tạo chất nhày ở dạ dày (do ức chế tổng hợp prostaglandin được sản xuất do COX-1), điều này dẫn đến nguy cơ loét dạ dày, đặc biệt với người cao tuổi.
  • Khi dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp hoặc thoái hóa khớp, các NSAID thường được sử dụng để giảm đau và chống viêm. Các NSAID ức chế tổng hợp và giải phóng các chất trung gian gây đau và viêm (prostaglandin, bradykinin, histamin), do đó diflunisal làm nhẹ bớt các triệu chứng của bệnh như đau, cứng khớp, do đó cải thiện chức năng vận động khớp, nhưng diflunisal không làm ngừng quá trình viêm gây phá hủy khớp.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Diflunisal

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Viên bao phim hoặc viên nén 500 mg

Mỗi 1 viên 500mg

  • Diflunisal
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc:         

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Diflunisal

Diflunisal điều trị viêm khớp dạng thấpDiflunisal điều trị viêm khớp dạng thấp

Chỉ định

Thuốc Diflunisal chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng (giảm đau và viêm) trong bệnh viêm khớp dạng thấp hoặc thoái hoá khớp. 
  • Thuốc không làm chậm tiến triển của bệnh.

Chống chỉ định

Thuốc Diflunisal chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với diflunisal hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử bị cơn hen cấp, nôi mày đay, hoặc dễ bị viêm mũi nặng do dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Đang bị chảy máu đường tiêu hóa.
  • Xơ gan.
  • Suy tim nặng.
  • Người có nguy cơ chảy máu.
  • Người suy thận nặng với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Diflunisal

Cách dùng

  • Dùng diflunisal theo đường uống và có thể uống với nước, sữa hoặc thức ăn. Phải nuốt viên nén diflunisal cả viên nguyên vẹn, không nhai hoặc nghiền nát. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu qủa với thời gian ngắn nhất. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh.
  • Liều duy trì mỗi ngày không nên vượt quá 1500 mg.

Liều dùng

Điều trị giảm đau:

  • Liều khởi đầu 1000 mg/lần, liều duy trì là 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần. Sau liều tấn công, một số người bệnh có thể cần dùng liều duy trì 500 mg, cách 8 giờ một lần.
  • Người bệnh nào cần liều thấp hơn (đau ít, nhẹ cân, đáp ứng cao…) có thể dùng liều tấn công đầu tiên là 500 mg/lần, tiếp theo là liều duy trì 250 mg/lần, cách nhau 8 - 12 giờ. Nếu không dùng liều tấn công đầu tiên, phải theo dõi người bệnh dùng diflunisal và đánh giá đáp ứng với điều trị trong 2 - 3 ngày sau khi bắt đầu điều trị.

Điều trị viêm khớp dạng thấp và thoái hoá khớp:

  • Liều khuyến cáo là 500 - 1000 mg/ngày, chia thành 2 lần, điều chỉnh theo đáp ứng. Liều tối đa: 1,5 g/ngày.
  • Nên điều chỉnh liều theo bản chất và mức độ đau.

Trẻ em

Không nên sử dụng diflunisal cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Đối tượng khác

Điều chỉnh liều cho người suy thận:

Liều diflunisal phải giảm khi người bệnh có chức năng thận bị suy giảm.

Nếu Clcr < 50 ml/phút: 

  • Dùng 50% liều bình thường. 
  • Không dùng nếu suy thận nặng.

Tác dụng phụ thuốc Diflunisal

Sử dụng Diflunisal có thể gây mẩn ngứaSử dụng Diflunisal có thể gây mẩn ngứa

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Thường gặp

Đau bụng, loét đường tiêu hóa, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, ỉa chảy và táo bón, mẩn ngứa, ngoại ban, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt và ngủ gà, ù tai.

Ít gặp

Chảy máu đường tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa, chán ăn, viêm miệng, viêm thực quản, viêm dạ dày, phù, tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên, đau ngực, viêm mạch, tim đập nhanh, thở khò khè và thở ngắn, toát mồ hôi, ngứa, ban đỏ, giảm tiểu cầu, ức chế tủy xương, trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, chứng ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tâm trạng, lú lẫn, và dị cảm, chảy máu âm đạo, huyết niệu, protein niệu, suy thận và đái khó, nhìn mờ, thay đôi thị giác, nhức đầu, khó chịu, chức năng gan không bình thường, vàng da, ứ mật, viêm gan.

Hiếm gặp

Viêm tụy, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, viêm thận kẽ, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, giảm sức nghe tạm thời, yếu mệt, phản ứng phản vệ cấp với co thắt phế quản, phù mạch, đỏ bừng.

Lưu ý thuốc Diflunisal

Lưu ý chung

  • Người cao tuổi.
  • Người có tiền sử loét đường tiêu hóa, suy tim vừa/nhẹ, suy thận vừa/nhẹ, hoặc có bệnh gan nhẹ và người đang dùng thuốc lợi tiểu.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không dùng diflunisal cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng cuối của thai kỳ, vì giống như các thuốc có cơ chế ức chế tổng hợp và giải phóng prostaglandin khác, diflunisal gây nguy cơ tăng áp lực phổi dai dẳng ơ trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh. Diflunisal gây nguy cơ chảy máu ở thai và người mẹ. Diflunisal ức chế chức năng thận của thai, gây vô niệu cho trẻ sơ sinh. Diflunisal còn làm chậm chuyển dạ và kéo dài thời gian mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Diflunisal tiết vào sữa mẹ với nồng độ khoảng 2 - 7% nồng độ thuốc trong huyết tương. Vì thuốc có thể gây tác dụng ngoại ý nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, nên phải cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin.

Tương tác thuốc Diflunisal

Diflunisal có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Anagrelide;
  • Apixaban;
  • Ardeparin;
  • Argatroban;
  • Beta Glucan;
  • Bivalirudin;
  • Certoparin;
  • Cilostazol;
  • Citalopram;
  • Clopidogrel;
  • Clovoxamine;
  • Cyclosporine;
  • Dabigatran Etexilate;
  • Dalteparin;
  • Danaparoid;
  • Desirudin;
  • Dipyridamole;
  • Duloxetine;
  • Enoxaparin;
  • Erlotinib;
  • Escitalopram;
  • Femoxetine;
  • Feverfew;
  • Flesinoxan;
  • Fluoxetine;
  • Fondaparinux;
  • Ginkgo;
  • Gossypol;
  • Heparin;
  • Lepirudin;
  • Levomilnacipran;
  • Meadowsweet;
  • Methotrexate;
  • Milnacipran;
  • Nadroparin;
  • Nefazodone;
  • Parnaparin;
  • Paroxetine;
  • Pentosan Polysulfate Sodium;
  • Pentoxifylline;
  • Phenprocoumon;
  • Pralatrexate;
  • Prasugrel;
  • Protein C;
  • Reviparin;
  • Rivaroxaban;
  • Sibutramine;
  • Tacrolimus;
  • Ticlopidine;
  • Tinzaparin;
  • Tirofiban;
  • Venlafaxine;
  • Vilazodone;
  • Vortioxetine;
  • Zimeldine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Acenocoumarol;
  • Acetohexamide;
  • Alacepril;
  • Alprenolol;
  • Amiloride;
  • Amlodipine;
  • Anisindione;
  • Arotinolol;
  • Atenolol;
  • Azilsartan Medoxomil;
  • Azosemide;
  • Befunolol;
  • Bemetizide;
  • Benazepril;
  • Bendroflumethiazid;
  • Benzthiazide;
  • Bepridil;
  • Betaxolol;
  • Bevantolol;
  • Bisoprolol;
  • Bopindolol;
  • Bucindolol;
  • Bumetanide;
  • Bupranolol;
  • Buthiazide;
  • Candesartan Cilexetil;
  • Canrenoate;
  • Captopril;
  • Carteolol;
  • Carvedilol;
  • Celiprolol;
  • Chlorothiazide;
  • Chlorpropamide;
  • Chlorthalidone;
  • Cilazapril;
  • Clopamide;
  • Cyclopenthiazide;
  • Delapril;
  • Desvenlafaxine;
  • Dicumarol;
  • Dilevalol;
  • Diltiazem;
  • Enalaprilat;
  • Enalapril Maleate;
  • Eprosartan;
  • Esmolol;
  • Ethacrynic Acid;
  • Felodipine;
  • Flunarizine;
  • Fosinopril;
  • Furosemide;
  • Gallopamil;
  • Gliclazide;
  • Glimepiride;
  • Glipizide;
  • Gliquidone;
  • Glyburide;
  • Hydrochlorothiazide;
  • Hydroflumethiazide;
  • Imidapril;
  • Indapamide;
  • Irbesartan;
  • Isradipine;
  • Labetalol;
  • Lacidipine;
  • Landiolol;
  • Levobunolol;
  • Lidoflazine;
  • Lisinopril;
  • Losartan;
  • Manidipine;
  • Mepindolol;
  • Methyclothiazide;
  • Metipranolol;
  • Metolazone;
  • Metoprolol;
  • Moexipril;
  • Nadolol;
  • Nebivolol;
  • Nicardipine;
  • Nifedipine;
  • Nilvadipine;
  • Nimodipine;
  • Nipradilol;
  • Nisoldipine;
  • Nitrendipine;
  • Olmesartan Medoxomil;
  • Oxprenolol;
  • Penbutolol;
  • Pentopril;
  • Perindopril;
  • Pindolol;
  • Piretanide;
  • Polythiazide;
  • Pranidipine;
  • Propranolol;
  • Quinapril;
  • Ramipril;
  • Sotalol;
  • Spirapril;
  • Spironolactone;
  • Talinolol;
  • Tasosartan;
  • Telmisartan;
  • Temocapril;
  • Tertatolol;
  • Timolol;
  • Tolazamide;
  • Tolbutamide;
  • Torsemide;
  • Trandolapril;
  • Triamterene;
  • Trichlormethiazide;
  • Valsartan;
  • Verapamil;
  • Warfarin;
  • Xipamid;
  • Zofenopril.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới diflunisal không?

  • Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. 
  • Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. 
  • Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến diflunisal?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Thiếu máu;
  • Hen suyễn;
  • Các vấn đề chảy máu;
  • Máu đông;
  • Phù;
  • Nhồi máu cơ tim;
  • Bệnh tim (ví dụ suy tim sung huyết);
  • Cao huyết áp;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan (ví dụ viêm gan);
  • Dạ dày hoặc ruột loét, chảy máu;
  • Đột quỵ;
  • Nhạy cảm với aspirin;
  • Phẫu thuật tim.

Bảo quản thuốc Diflunisal

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

  • Triệu chứng: Ngủ gà, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, tăng thông khí, tim đập nhanh, ra mồ hôi, ù tai, rối loạn phương hướng, bất tỉnh và hôn mê. 
  • Có thể xảy ra giảm lượng nước tiểu và ngừng tim phổi. 
  • Ngộ độc diflunisal có thể gây tử vong. 
  • Đã có báo cáo thuốc gây tử vong ở liều 15g dùng đơn độc và ở liều 7,5g khi kết hợp với các thuốc khác.

Cách xử lý khi quá liều

  • Không có thuốc đặc hiệu giải độc quá liều. 
  • Điều trị quá liều thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. 
  • Có thể gây nôn, rửa dạ dày, sử dụng than hoạt để làm giảm sự hấp thu và tái hấp thu của diflunisal. 
  • Không thể áp dụng biện pháp thẩm tách máu vì diflunisal gắn kết nhiều với protein huyết tương.

Quên liều và xử trí

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!