Thuốc điều trị ung thư Doxorubicin 10mg/5ml - Điều trị ung thư - Cách dùng

Doxorubicin, được bán dưới tên thương mại Adriamycin cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng để điều trị ung thư; bao gồm cả ung thư vú, ung thư bàng quang, sarcoma Kaposi, ung thư hạch và ung thư bạch cầu lymphocytic cấp tính. Chúng thường được sử dụng phối hợp cùng với các thuốc hóa trị liệu khác. Vậy thuốc Doxorubicin được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Doxorubicin

Thuốc có thành phần là: Doxorubicin

 Doxorubicin là một kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin gây độc tế bào được phân lập từ môi trường nuôi cấy Streptomyces peucetius var. caesius. Hiện nay được tổng hợp từ daunorubicin. Doxorubicin kích ứng mạnh các mô và có thể gây hoại tử mô, ví dụ trong trường hợp tiêm ra ngoài mạch máu.

 Hoạt tính sinh học của doxorubicin là do doxorubicin gắn vào DNA làm ức chế các enzym cần thiết để sao chép và phiên mã DNA. Doxorubicin gây gián đoạn mạnh chu kỳ phát triển tế bào ở giai đoạn phân bào S và giai đoạn gián phân, nhưng thuốc cũng tác dụng trên các giai đoạn khác của chu kỳ phát triển tế bào.

 Doxorubicin có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc chống ung thư khác.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Doxorubicin

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với hàm lượng

  • Doxorubicin HCl 10mg/5ml

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Lọ thuốc tiêm 10 mg, 20 mg, 50 mg doxorubicin hydroclorid dạng bột
  • Lọ thuốc tiêm 10 mg/5 ml, 20 mg/10 ml, 50 mg/25 ml, 75 mg/37,5 ml (trong dung dịch natri clorid 0,9% và acid hydrocloric để điều chỉnh dung dịch có pH 3).
  • Lọ 20 mg/10 ml; 50 mg/25 ml dịch tiêm doxorubicin hydroclorid gắn liposom.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Doxorubicin

Chỉ định

Thuốc doxorubicin được chỉ định trong điều trị ung thư vúThuốc doxorubicin được chỉ định trong điều trị ung thư vú

 Thuốc doxorubicin được chỉ định trong:

  • Điều trị ung thư vú,buồng trứng và dạ dày 
  • Lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin
  • Ung thư bàng quang
  • Ung thư bạch cầu cấp tính
  • Đa u tủy xương
  • Khối u Wilms
  • Sarcoma mô mềm và xương.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Có bệnh lý về tim
  • Có biểu hiện suy giảm chức năng tủy xương rõ (số lượng bạch cầu đa nhân dưới 1 500/mm3)
  • Loét miệng hoặc có cảm giác nóng rát ở miệng.
  • Người bệnh đã điều trị bằng doxorubicin hoặc daunorubicin với đủ liều tích lũy.
  • Quá mẫn cảm với doxorubicin.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Doxorubicin

  • Phác đồ điều trị cách quãng: 75 mg/m2 da cơ thể, cách quãng 3 tuần. Hoặc 25 mg/m2 da cơ thể mỗi ngày trong 3 ngày. Hoặc 35 mg/m2 mỗi ngày trong 2 ngày.
  • Trẻ em: 10-20 mg/m2 da cơ thể. Tổng liều không được vượt quá 500-550 mg/m2

Tác dụng phụ thuốc Doxorubicin

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửaThuốc có thể gây ra những tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Buồn nôn và nôn mửa (có thể nặng)
  • Tiêu chảy, và mất cảm giác ngon miệng. 
  • Thuốc này có thể khiến nước tiểu, nước mắt và mồ hôi có màu đỏ và có thể kéo dài tới vài ngày. Đây là một hiện tượng bình thường của thuốc và không nên nhầm lẫn với máu trong nước tiểu .
  • Rụng tóc tạm thời có thể xảy ra. Tóc sẽ mọc trở lại bình thường sau khi điều trị kết thúc.

Lưu ý thuốc Doxorubicin

 Trước khi nhận tiêm doxorubicin, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với doxorubicin, daunorubicin (Cerubidine, DaunoXome), epirubicin (Ellence), idarubicin (Idamycin), bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong doxorubicin.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ những loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược. Đặc biệt là: các thuốc hóa trị liệu nhất định như cytarabine (DepoCyt), dexrazoxane (Zinecard), mercaptopurine (Purinethol), streptozocin (Zanosar); phenobarbital (Luminal Sodium); hoặc phenytoin (Dilantin).
  • Báo với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ bệnh lý nào khác.
  • Doxorubicin có thể ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ và có thể ngừng sản xuất tinh trùng ở nam giới. Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú nên nói với bác sĩ của họ trước khi bắt đầu dùng thuốc này. Bạn không nên mang thai hoặc cho con bú trong khi bạn đang được tiêm doxorubicin. Nếu bạn mang thai trong khi tiêm doxorubicin, gọi bác sĩ ngay. Hãy sử dụng phương pháp ngừa thai khi dùng thuốc. Doxorubicin có thể gây hại cho thai nhi.
  • Không tiêm chủng mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Lái xe và vận hành máy móc

Doxorubicin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

  • Thời kỳ mang thai

Doxorubicin có thể gây khuyết tật thai nhi và thường nặng, vì vậy việc chỉ định doxorubicin phải hết sức hạn chế sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và tác hại đối với trẻ.

  • Thời kỳ cho con bú

Doxorubicin bài tiết vào sữa và có thể gây giảm khả năng miễn dịch, ung thư, giảm bạch cầu và ảnh hưởng lên sự tăng trưởng của trẻ. Người đang cho con bú cần điều trị bằng doxorubicin phải cai sữa cho con.

Tương tác thuốc Doxorubicin

Thuốc

  • Doxorubicin làm tăng độc tính của mercaptopurin và azathioprin đối với gan.
  • Doxorubicin dùng cùng với propranolol sẽ làm tăng độc tính đối với tim.
  • Doxorubicin dùng đồng thời với actinomycin-D và plicamycin có trường hợp tử vong do bệnh cơ tim.
  • Tác dụng của doxorubicin có thể giảm khi sử dụng đồng thời với barbiturat.
  • Doxorubicin làm giảm hấp thu ciprofloxacin nhưng nguy cơ độc cho thần kinh tăng lên.
  • Doxorubicin làm giảm hấp thu phenytoin.
  • Doxorubicin ức chế tác dụng kháng virus của stavudin.
  • Doxorubicin dùng đồng thời với vắc xin sống làm suy giảm miễn dịch.
  • Khi sử dụng đồng thời doxorubicin cùng với các thuốc gây độc tế bào khác như warfarin có thể làm tăng tác dụng của thuốc này và gây chảy máu trong một số trường hợp.
  • Verapamil làm tăng tác dụng của doxorubicin cả trong môi trường nuôi cấy mô và trên người bệnh. Thuốc làm tăng nồng độ của doxorubicin trong máu.
  • Cần giảm tổng liều doxorubicin ở người dùng các thuốc có độc tính với tim (ví dụ daunorubicin, cyclophosphamid).

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về xương tủy;
  • Nhồi máu cơ tim, gần đây (trong vòng 4-6 tuần);
  • Bệnh tim, nặng;
  • Bệnh gan, nặng – không nên được sử dụng ở những bệnh nhân với bị bệnh gan nặng.
  • Nhiễm trùng – thuốc có thể làm giảm khả năng của cơ thể chống lại nhiễm trùng.
  • Bệnh gan, nhẹ sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng có thể tăng lên do quá trình đào thải thuốc diễn ra chậm hơn.

Bảo quản thuốc Doxorubicin

  • Cần đọc kỹ thông tin hướng dẫn được in trên bao bì. Có chế phẩm chỉ được hòa tan trong dung dịch glucose 5%.
  • Thuốc dạng bột phải được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 15 - 30oC. Thời hạn sử dụng tùy theo hãng sản xuất và chế phẩm.
  • Thuốc tiêm dạng dung dịch hoặc dạng gắn liposom phải được bảo quản tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 2 - 8oC. Không được để đông lạnh thuốc tiêm dạng gắn liposom
  • Dung dịch đã pha để sử dụng phải được để ở nơi tránh ánh sáng mặt trời; ở nhiệt độ phòng có thể bảo quản được tới 7 ngày; ở nhiệt độ 2 - 8oC có thể tới 15 ngày.
  • Dung dịch tiêm doxorubicin và doxorubicin hydroclorid để pha tiêm, nên bảo quản ở nhiệt độ 2 - 8oC, tránh ánh sáng.
  • Doxorubicin hòa tan nhanh. Chỉ sử dụng những dung dịch còn trong. Khi pha chế dung dịch phải vô trùng và nên giữ ở nhiệt độ cao nhất là 8oC, tránh ánh sáng. Để đảm bảo vô khuẩn, chỉ được phép bảo quản dung dịch sau khi pha chế trong vòng 12 giờ trước khi sử dụng.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

 Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm những điều sau đây:

  • Lở loét trong miệng và họng;
  • Sốt, đau họng, ớn lạnh, hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác;
  • Chảy máu bất thường hoặc bầm tím;
  • Phân có màu đen và hắc ín;
  • Máu đỏ trong phân;
  • Nôn ra máu;
  • Bãi nôn trông như bã cà phê.

Xử trí khi quên liều 

 Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xem Thêm:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!