Thuốc Didanosine - Kiểm soát nhiễm trùng HIV - Cách dùng

Didanosine là thuốc được sử dụng kèm với các thuốc trị HIV khác để giúp kiểm soát nhiễm trùng HIV. Vậy thuốc Didanosine được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Didanosine

Thuốc Didanosine có thành phần chính là Didanosine

  • Didanosine là một nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược, có tác dụng kháng retrovirus HIV (HIV-1 và HIV-2) và in vitro có vài tác dụng kháng virus viêm gan B nhưng ý nghĩa lâm sàng chưa rõ.
  • Trong tế bào, didanosine được chuyển hóa qua nhiều bước thành 2,3-dideoxyadenosin-5-triphosphat (ddA-TP) là một chất chuyển hóa có hoạt tính. Do ddA-TP có cấu trúc tương tự 2’-deoxyadenosin- 5’phosphat là cơ chất thông thường của enzym phiên mã ngược của virus nên chất này cạnh tranh để sáp nhập vào DNA của virus. DdA-TP gắn vào mạch DNA của virus và làm ngừng sớm sự tổng hợp DNA từ RNA của retrovirus.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Didanosine

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nhai, kháng acid: 25, 50, 100, 150, 200 mg.
  • Viên pha hỗn dịch: 25, 50, 100, 150 mg.
  • Nang tác dụng kéo dài: 125, 200, 250, 400 mg.
  • Bột thuốc pha uống, kháng acid: 100, 167, 250 mg.
  • Bột thuốc pha uống cho trẻ em: Lọ 2 g, lọ 4 g.

Giá thuốc:              

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Didanosine

Didanosine phối hợp với các thuốc khác để điều trị nhiễm HIV-1Didanosine phối hợp với các thuốc khác để điều trị nhiễm HIV-1

Chỉ định

Thuốc Didanosine chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Didanosine phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác được chỉ định để điều trị nhiễm HIV-1 cho người lớn, thiếu niên và trẻ em.
  • Didanosine phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để dự phòng cho người sau phơi nhiễm do nghề nghiệp hoặc không do nghề nghiệp.

Chống chỉ định

Thuốc Didanosine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Dị ứng với didanosine hoặc với thành phần của chế phẩm. Người đang dùng allopurinol hoặc ribavirin.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Didanosine

Cách dùng

Uống didanosine 1-2 lần mỗi ngày ít nhất là 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Lắc kỹ chai trước khi sử dụng. Cẩn thận đo liều sử dụng bằng một thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn hằng ngày bởi vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác.

Dung dịch didanosine được trộn với một thuốc kháng axit để tạo thành một hỗn dịch. Các thuốc kháng axit có thể cản trở khả năng hấp thụ một số loại thuốc của cơ thể, đặc biệt là khi bạn uống các thuốc này cùng lúc.

Không uống didanosine cùng lúc với một số loại thuốc, vì các thuốc này có thể ảnh hưởng nồng độ của didanosine trong máu, bao gồm kháng sinh nhóm quinolon (như ciprofloxacin, levofloxacin), kháng sinh nhóm tetracycline (như doxycycline, minocycline), levodopa, thuốc có bản chất là hormone tuyến giáp (như levothyroxine), thuốc kháng nấm nhóm azole (như ketoconazole,itraconazole), và các loại thuốc trị bệnh loãng xương (như các thuốc bisphosphonate như: alendronate). Không nên dùng các thuốc trị loét dạ dày – tá tràng (như cimetidine, omeprazole, ranitidine) với didanosine mà không hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng didanosine cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm HIV

Viên nang phóng thích chậm:

  • Nhẹ hơn 60 kg: 250 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 60 kg trở lên: 400 mg uống mỗi ngày một lần.

Dung dịch uống:

  • Nhẹ hơn 60 kg: 125 mg, uống hai lần một ngày.
  • 60 kg trở lên: 200 mg, uống hai lần một ngày.

Đối với bệnh nhân cần dùng thuốc một lần mỗi ngày:

  • Nhẹ hơn 60 kg: 250 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 60 kg trở lên: 400 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị phơi nhiễm không do nghề nghiệp

Viên nang phóng thích chậm:

  • Nhẹ hơn 60 kg: 250 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 60 kg trở lên: 400 mg uống mỗi ngày một lần.

Dung dịch uống:

  • Nhẹ hơn 60 kg: 125 mg, uống hai lần một ngày.
  • 60 kg trở lên: 200 mg, uống hai lần một ngày.

Đối với bệnh nhân cần dùng thuốc một lần mỗi ngày:

  • Nhẹ hơn 60 kg: 250 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 60 kg trở lên: 400 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Thời gian: 28 ngày

Điều trị dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt, trong vòng 72 giờ sau khi tiếp xúc. Các phác đồ thay thế được khuyến cáo để dự phòng sau phơi nhiễm HIV gồm didanosine (như một phần của phác đồ dựa trên chất ức chế protease (PI)).

Liều dùng didanosine cho trẻ em là gì?

Viên nang phóng thích chậm:

  • Trẻ em từ 20 đến dưới 25 kg: 200 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 25 đến dưới 60 kg: 250 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 60 kg trở lên: 400 mg uống mỗi ngày một lần.

Dung dịch uống:

  • Trẻ em từ 2 tuần đến 8 tháng: 100 mg/m2 uống hai lần một ngày.
  • Trẻ em từ 9 tháng đến 18 tuổi: 120 mg/m2 uống hai lần một ngày.

Tác dụng phụ thuốc Didanosine

Sử dụng Didanosine có thể gây khô miệngSử dụng Didanosine có thể gây khô miệng

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Thường gặp

  • Lo âu, nhức đầu, dễ bị kích thích, mất ngủ, bồn chồn, viêm dây thần kinh ngoại biên (kiến bò, nóng rát, tê, đau ở bàn chân hoặc bàn tay).
  • Khô miệng, tiêu chảy, đau bụng.
  • Đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy kéo dài, viêm tụy (người già có nguy cơ cao hơn người trẻ).
  • Nổi mẩn, ngứa.
  • Tăng AST, ALT, tăng phosphatase kiềm.
  • Acid uric tăng, tăng amylase, tăng lipase, tăng triglycerid máu, giảm kali, calci, magnesi huyết.

Ít gặp

  • Bệnh cơ tim (thở nhanh, phù bàn chân, cẳng chân), nhồi máu cơ tim.
  • Phản ứng quá mẫn, nhiễm acid lactic, hội chứng phục hồi miễn dịch, rối loạn phân bố mỡ.
  • Mất sắc tố ở vùng rìa võng mạc, khô mắt, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Viêm tụy.
  • Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Hội chứng Stevens-Johnson.
  • Viêm gan có vàng da, hội chứng nhiễm mỡ ở gan, suy gan.
  • Đau cơ, đau khớp, tan cơ vân. Động kinh, co giật.
  • Sốt, suy thận cấp, rụng tóc, viêm tuyến nước bọt, tăng hoặc giảm glucose huyết.

Hiếm gặp

  • To tuyến nước bọt mang tai, tăng áp suất tĩnh mạch cửa (không do xơ gan).
  • Bệnh cơ.

Lưu ý thuốc Didanosine

Phải tránh uống rượu khi dùng thuốc.

Sử dụng thận trọng với các bệnh nhân sau: Người phải theo chế độ hạn chế muối (suy tim, xơ gan, bệnh gan nặng, phù ngoại vi hoặc phù phổi, huyết áp cao, suy thận, ngộ độc thai); người bị bệnh gút; người có tiền sử viêm tụy; người có triglycerid cao uống didanosine có nguy cơ bị viêm tụy; người bệnh bị suy thận hoặc suy gan, người bệnh có gan to hoặc có nguy cơ bị mắc bệnh gan.

Tránh dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây viêm tụy (như pentamidin tiêm tĩnh mạch) hoặc gây viêm dây thần kinh ngoại biên (như metronidazol).

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không dùng cho phụ nữ mang thai, trừ khi không thể sử dụng được các thuốc khác và chắc chắn lợi ích vượt hẳn nguy cơ có thể xảy ra.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Nếu đang cho con bú, phải ngừng cho bú khi dùng thuốc.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Didanosine

Didanosine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để điều trị cho bạn:

  • Allopurinol;
  • Ribavirin.

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Hydroxyurea;
  • Stavudine;
  • Tenofovir disoproxil fumarate;
  • Zalcitabine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Atazanavir;
  • Atevirdine;
  • Ciprofloxacin;
  • Delavirdine;
  • Enoxacin;
  • Ganciclovir;
  • Indinavir;
  • Itraconazole;
  • Ketoconazole;
  • Lomefloxacin;
  • Methadone;
  • Metoclopramide;
  • Moxifloxacin;
  • Nelfinavir;
  • Norfloxacin;
  • Ofloxacin;
  • Ranitidine;
  • Rifabutin;
  • Ritonavir;
  • Sulfamethoxazole;
  • Trimethoprim;
  • Trovafloxacin mesylate;
  • Valganciclovir.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới didanosine không?

  • Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. 
  • Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. 
  • Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến didanosine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đang sử dụng rượu hoặc đã từng uống rượu;
  • Bệnh gan (bao gồm viêm gan);
  • Béo phì;
  • Có tiền sử bị viêm tụy;
  • Có tiền sử bị bệnh thần kinh ngoại biên – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho những tác dụng phụ của thuốc trở nên trầm trọng hơn;
  • Bệnh thận – Sử dụng thận trọng. Những tác dụng của thuốc có thể tăng vì quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn;
  • Tăng huyết áp kịch phát – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho tình trạng này trầm trọng hơn.

Bảo quản thuốc Didanosine

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. 
  • Không bảo quản trong phòng tắm. 
  • Không bảo quản trong ngăn đá. 
  • Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. 
  • Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. 
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. 
  • Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. 
  • Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Biến chứng quá liều như viêm tụy, bệnh thần kinh ngoại biên, tăng acid uric máu và rối loạn chức năng gan.

Cách xử lý khi quá liều

  • Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho quá liều didanosine. Tăng đào thải thuốc uống bằng cách gây nôn, uống than hoạt.
  • Điều trị triệu chứng, chăm sóc hỗ trợ.
  • Lọc máu trong 3-4 giờ có thể lấy đi 20-35% liều lúc bắt đầu lọc máu. Thẩm phân màng bụng không có tác dụng.

Quên liều và xử trí

Nếu bỏ lỡ một liều, nên dùng càng sớm càng tốt; nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như mọi ngày

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!