Thuốc Dicorsal - Điều trị bệnh da liễu - Hộp 1 chai 10ml - Cách dùng

Dicorsal thường được dùng để giảm viêm với các bệnh đáp ứng với corticoid. Vậy thuốc Dicorsal thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dicorsal 

Thuốc Dicorsal có thành phần chính là Betamethasone

Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone. Betamethasone là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid.

Là một glucocorticoide, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticoide cao và hoạt tính minéralocorticoide thấp. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dicorsal 

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Dung dịch bôi da: Hộp 1 chai 10ml

Mỗi 1 chai

  • Betamethasone 
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Dicorsal: 20.000 VNĐ/ chai. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dicorsal 

Chỉ định

Dicorsal được dùng để làm giảm triệu chứng viêm trong bệnh vẩy nếnDicorsal được dùng để làm giảm triệu chứng viêm trong bệnh vẩy nến

Thuốc Dicorsal được chỉ định dùng làm giảm các biểu hiện viêm của:

  • Bệnh da dày sừng & bệnh da khô có đáp ứng với corticoid như vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm thần kinh da, eczema. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em < 1 tuổi. 
  • Bệnh da nhiễm trùng, nhiễm virus (zona, herpes, thủy đậu). 

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dicorsal 

Cách sử dụng

  • Thuốc bôi ngoài da. 

Liều lượng

  • Thoa lên vùng da nhiễm 2 lần/ngày. 

Tác dụng phụ thuốc Dicorsal 

Sau khi bôi thuốc có thể có thấy nóng và ngứaSau khi bôi thuốc có thể có thấy nóng và ngứa

Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc:

  • Có thể bị nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, phát ban dạng mủ, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, dị ứng do tiếp xúc, hăm da, nhiễm khuẩn, teo da, da có vằn. 
  • Giảm chức năng thượng thận, đặc biệt ở trẻ em. 
  • Khi thoa diện rộng hay băng kín có thể có tác dụng toàn thân. 

Lưu ý thuốc Dicorsal 

Trước khi dùng thuốc Dicorsal bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng dùng thuốc trên đối tượng này.  

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Bạn không nên sử dụng hoặc chỉ sử dụng thuốc nếu thật sự cần thiết khi đang trong giai đoạn mang thai hoặc đang cho con bú. 

Tương tác thuốc Dicorsal 

Thuốc

Chưa có báo cáo đầy đủ về tương tác của Dicorsal với các thuốc khác. 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Dicorsal 

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất. 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!