Thuốc Dicomax - Thuốc chống viêm ,giảm đau - Cách dùng

Thuốc Dicomax thường được dùng làm thuốc chống viêm ,giảm đau .Vậy thuốc Dicomax được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dicomax

Dicomax có thành phần chính là Diclofenac sodium có tác dụng: 

Diclofenac là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid phenylacetic. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết rõ. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, ít nhất là hai isoenzym COX-1 và COX-2 để làm giảm tạo thành prostaglandin, prostacyclin, thromboxan là những chất trung gian của viêm. Ức chế COX-1 gây ra các tác dụng phụ ở niêm mạc dạ dày (ức chế tạo mucin là một chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa) và kết tập tiểu cầu. Tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt chủ yếu do ức chế COX-2.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dicomax

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng:

Thành phần : Diclofenac sodium

Dạng bào chế : Viên bao phim tan trong ruột

Dạng đóng gói : Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên bao phim tan trong ruột

Hàm lượng: 50mg 

Giá thuốc

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dicomax

Chỉ định 

Viêm, đau sau chấn thương,viêm khớp… là chỉ định dùng thuốcViêm, đau sau chấn thương,viêm khớp… là chỉ định dùng thuốc

Điều trị dài hạn các triệu chứng trong:

Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-leroy-reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến. - Bệnh cứng khớp gây đau và mất khả năng làm việc.

Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của: 

Bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch. - Viêm khớp vi tinh thể - Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng - Cơn thống phong cấp tính. -Cơn đau quặn thận, quặn mật. Ngoài ra còn được chỉ định trong giảm đau do phẫu thuật nhỏ, phẫu thuật miệng, cắt amydan, chấn thương, đau bụng kinh. Là thuốc hỗ trợ trong bệnh viêm nhiễm tai, mũi, họng.

Chống chỉ định 

Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác.

Loét dạ dày tiến triển.

Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy gan hay suy thận nặng.

Người bị bệnh chất tạo keo, người mang kính sát tròng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dicomax

Cách dùng

Đường uống,uống nguyên viên,không bẻ,không nhai viên thuốc

Liều dùng

  • Người lớn

Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Liều tối đa là 150 mg (ở Mỹ là 200 mg). Trong trị liệu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.

Viêm cột sống dính khớp: Uống 100 - 125 mg/ngày, chia làm nhiều lần (25 mg, bốn lần trong ngày, thêm một lần 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần).

Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 - 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần (50 mg, hai đến ba lần một ngày, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Điều trị dài ngày: 100 mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn. Nếu đau nhiều về đêm, chuyển uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Viêm khớp dạng thấp:

Viên giải phóng kéo dài diclofenac natri, viên giải phóng nhanh diclofenac kali hay viên bao tan ở ruột: Liều thường dùng uống 75 - 150 mg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Nếu đặt viên đạn: 75 - 150 mg chia làm nhiều liều. Tổng liều tối đa 150 mg/ngày.

Điều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100 mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 150 mg/ngày, chia hai lần.

Đau:

Đau cấp hay thống kinh nguyên phát: Viên giải phóng nhanh diclofenac kali 50 mg, ba lần một ngày. Một số người bệnh phải dùng liều khởi đầu 100 mg mới đỡ đau, tiếp theo 50 mg cách nhau 8 giờ nếu cần.

  • Trẻ em

Liều: 2 - 3 mg/kg/ngày chia làm 2 - 4 lần/ngày. Viêm do bệnh thấp: 2 - 3 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần/ngày. Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 - 12 tuổi: 1 - 3 mg/ kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

  • Đối tượng khác

Người suy thận: Không khuyến cáo dùng cho người suy thận nặng.

Người suy gan: Có thể phải điều chỉnh liều.

Người cao tuổi: Không có khuyến cáo đặc biệt, dùng theo liều của người lớn, tuy có thể có nhiều tai biến phụ hơn.

Tác dụng phụ thuốc Dicomax

Đau bụng,buồn nôn có thể xảy ra sau khi dùng thuốcĐau bụng,buồn nôn có thể xảy ra sau khi dùng thuốcThường gặp

Thuốc uống:

Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, nhức đầu, bồn chồn, tăng các transaminase, ù tai.

Phù mặt, lảo đảo, đau đầu, ngứa, phát ban, ứ dịch, đau cơ, yếu cơ, viêm mũi, nhiễm virus.

Trướng bụng, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy bụng, thủng đường tiêu hóa, ợ nóng, buồn nôn, loét dạ dày - tá tràng/chảy máu dạ dày, nôn.

Nhìn bất thường, nhìn mờ, viêm kết mạc, lắng đọng ở giác mạc, phù giác mạc, tổn thương giác mạc, đục giác mạc, chảy nước mắt, phù mi mắt đỏ, kích ứng đồng tử, ngứa, rối loạn chảy nước mắt, dị ứng ở mắt, viêm mũi, nhiễm virus.

Buồn nôn, loạn vị giác, đau bụng, táo bón, viêm dạ dày, nôn, khô miệng, tăng động

Khô, kích ứng, hồng ban, teo da, mất màu da, tăng ra mồ hôi và nốt phỏng phù, ngứa, tăng động

Ít gặp

Thuốc uống:

Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay.

Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn ra máu, đi ngoài ra máu, tiêu chảy lẫn máu, kích ứng tại chỗ (khi đặt thuốc vào trực tràng).

Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích, phát ban, co thắt phế quản, nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.

Hiếm gặp

Phù, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc. Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).

Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dicomax

Lưu ý chung

Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.

Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.

Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.

Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.

Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùngdiclofenac.

Diclofenac nhỏ mắt có thể làm chậm liền sẹo.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai).

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Diclofenac vào được sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac khi cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Những bệnh nhân bị rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn hệ thần kinh trung ương, buồn ngủ hoặc mệt mỏi trong thuốc nên không lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Dicomax

Thuốc

Diclofenac có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Diclofenac có thể gây ra tương tác khi dùng chung với các thuốc sau:

  • Các thuốc kháng viêm khác, chẳng hạn như aspirin hoặc ibuprofen
  • Kháng sinh, chẳng hạn như ciprofloxacin, levofloxacin, moxifloxacin…
  • Thuốc làm loãng máu, chẳng hạn như warfarin
  • Thuốc điều trị các bệnh tim mạch, chẳng hạn như digoxin và thuốc điều trị cao huyết áp.
  • Thuốc giảm cholesterol, chẳng hạn như colestipol và cholestyramine
  • Thuốc điều trị co giật, chẳng hạn như phenytoin
  • Thuốc ức chế miễn dịch, chẳng hạn như ciclosporin hoặc tacrolimus
  • Thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu serotoin chọn lọc (SSRI) như citalopram hoặc sertraline
  • Thuốc steroid
  • Thuốc lợi tiểu, chẳng hạn như furosemide và bumetanide
  • Lithium
  • Methotrexate
  • Mifepristone
  • Zidovudine

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới diclofenac không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến tác dụng của diclofenac?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu
  • Vấn đề về xuất huyết
  • Đông máu
  • Suy tim sung huyết
  • Phù (tích dịch)
  • Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim
  • Bệnh tim
  • Tăng huyết áp
  • Bệnh thận
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin
  • Loét hoặc chảy máu dạ dày
  • Có tiền sử bị đột quỵ
  • Có tiền sử mẫn cảm với aspirin (hoặc các thuốc NSAID khác)
  • Bệnh thận
  • Phẫu thuật tim
  • Bệnh gan
  • Phenylketon niệu (PKU)

Bảo quản thuốc Dicomax

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Diclovat. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Ở nhiệt độ không quá 30°C.  Tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Liều gây chết ở người chưa biết, có người đã dùng tới 4 g.

Ngộ độc cấp diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn.

Cách xử lý khi quá liều

Biện pháp chung là phải gây nôn ngay tức khắc hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột.

Thúc đẩy lợi tiểu, kiềm hóa nước tiểu, thẩm phân máu có thể không giúp ích để tăng đào thải diclofenac, vì thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương. Nếu gây lợi tiểu thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước - điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

Quên liều và xử trí

Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!