Thuốc Diclosal - Thuốc kháng viêm giảm đau - Cách dùng

Thuốc Diclosal thường được dùng làm thuốc kháng viêm giảm đau. Vậy thuốc Diclosal được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Diclosal

Diclosal có thành phần chính là Diclofenac diethylamin , Methyl salicilat , Menthol.

Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc kháng viêm không steroid. Diclofenac dùng ngoài da cho tác dụng chống viêm, giảm đau trong các chứng viêm do chấn thương hoặc do thấp khớp.

Cơ chế hoạt động quan trọng của diclofenac là ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin. Là một thuốc kháng viêm non-steroid thấm vào mô dưới da do khuyếch tán trực tiếp và tập trung tại đó. Thuốc ức chế enzyme cyclo-oxygenase, do đó ức chế việc tạo ra các prostaglandins. 

Methyl salicylat là một este hữu cơ khá giống aspirin. Nó có trong các sản phẩm dùng ngoài trị đau do có tác dụng giảm đau tại chỗ. Khi chà xát trên da, menthol ức chế các thụ thể cảm giác gây đau. 

Menthol: Khi dùng bôi ngoài da sẽ làm giãn nở các mạch máu ngoại vi, gây ra cảm giác mát lạnh tiếp theo với hiệu lực giảm đau.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Diclosal

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng:

Dạng bào chế: Gel bôi da

Thành phần: Mỗi 8 gam gel chứa Diclofenac diethylamin 0,0928g; Methyl salicilat 0,8g; Menthol 0,4g

Giá thuốc : 7.000đ/tuýp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Diclosal

Chỉ định 

Diclosal được dùng điều trị các dạng viêm khớp : viêm xương khớp,bao gân …Diclosal được dùng điều trị các dạng viêm khớp : viêm xương khớp,bao gân …

  • Ðiều trị thấp ngoài khớp như viêm bao gân, hội chứng vai-bàn tay, viêm quanh khớp. 
  • Điều trị viêm xương khớp, viêm đốt sống cứng khớp.
  • Điều trị viêm có nguồn gốc chấn thương ở gân, dây chằng, cơ và khớp, chủ yếu trong các chứng bong gân, trật khớp và vết thâm tím.

Chống chỉ định 

  • Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
  • Không sử dụng cho trẻ em < 1 tuổi.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Diclosal

Cách dùng

Bôi lên vùng đau. Tránh bôi lên mắt, niêm mạc, vết thương hở hoặc trên da bị trầy

Liều dùng

Tùy thuộc vào kích thước và bề mặt vùng đau. 

Bôi thuốc và thoa nhẹ mỗi lần từ 2 – 4 g, 3 – 4 lần/ ngày. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ thuốc Diclosal

Ngứa,sung huyết,phát ban da có thể gặp sau khi dùng thuốcNgứa,sung huyết,phát ban da có thể gặp sau khi dùng thuốc

Khi sử dụng thuốc Diclosal Cream 8G, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Một vài trường hợp có thể gây ngứa, sung huyết da, phát ban ở da hoặc cảm giác đau rát.

Nếu bôi thuốc lên vùng da rộng và trong thời gian dài, không loại trừ khả năng gây tác dụng toàn thân thứ phát. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Diclosal

Lưu ý chung

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Diclosal

Không bôi thuốc trên các vết thương hở, vùng mắt và niêm mạc.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Diclosal : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Diclosal được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc

Thuốc được sử dụng ngoài da nên không gây ra các tác dụng ảnh hưởng đến quá trình lái xe hay điều khiển máy móc.

Tương tác thuốc Diclosal

Thuốc

Thuốc Diclosal có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Diclosal nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Diclosal với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Tình trạng sức khỏe

Bảo quản thuốc Diclosal

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Diclosal . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Ở nhiệt độ không quá 30°C.  Tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!