Thuốc Diclorfenac - Điều trị bệnh xương khớp mãn tính - Cách dùng

Diclofenac là một loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau nhức, sưng viêm, được sử dụng chủ yếu trong điều trị bệnh xương khớp mãn tính. Vậy thuốc Declorfenac được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Declorfenac

Thành phần: Diclofenac sodium

Diclofenac có tác động khởi phát nhanh chóng làm cho thuốc đặc biệt thích hợp trong việc điều trị các chứng đau và viêm cấp tính. 

Tác dụng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin đã được kết luận qua các thí nghiệm, được xem như là cơ chế tác dụng cơ bản của thuốc. Prostaglandin giữ vai trò rất lớn trong gây viêm, đau và sốt. 

In vitro, diclofenac không làm giảm sinh tổng hợp proteoglycane trong sụn ở các nồng độ tương đương với nồng độ được ghi nhận ở người. 

Diclofenac được chứng minh có tác động giảm đau mạnh trong những cơn đau từ trung bình cho đến trầm trọng. Khi có viêm, ví dụ như viêm do chấn thương hay do can thiệp phẫu thuật, thuốc nhanh chóng làm giảm chứng đau tự nhiên và đau do vận động, và giảm phù nề do viêm và phù nề ở vết thương. 

Các nghiên cứu lâm sàng cũng cho thấy với đau bụng kinh tiên phát, hoạt chất có khả năng làm giảm đau và giảm mức độ xuất huyết. 

Trong cơn migrain, Diclofenac đã chứng minh làm giảm nhức đầu và cải thiện các triệu chứng buồn nôn, nôn đi kèm. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Declorfenac

Diclofenac được dùng chủ yếu dưới dạng muối natri. Muốidiethylamoni và muối hydroxyethylpyrolidin được dùng bôi ngoài.

Dạng base và muối kali cũng được dùng làm thuốc uống. Liều lượng diclofenac được tính theo diclofenac natri.

Viên bao tan trong ruột: 25 mg; 50 mg; 75mg, 100 mg.

Ống tiêm: 75 mg/2 ml; 75 mg/3 ml.

Thuốc đạn: 25 mg; 100 mg.

Thuốc nhỏ mắt: 0,01%.

Thuốc gel để xoa ngoài 10 mg/g.

Giá thuốc: Thuốc diclofenac 50mg có giá 12 000 đồng/ hộp 5 vỉ x 10 viên

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Declorfenac

Chỉ định

Thuốc Declorfenac điều trị viêm khớp do gútThuốc Declorfenac điều trị viêm khớp do gút

Diclofenac được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng lâu dài các loại viêm khớp mạn tính: Viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, một số thoái hóa khớp gây đau và tàn tật.
  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày các đợt cấp viêm cạnh khớp (vai đau cấp, viêm gân, viêm bao hoạt dịch), viêm khớp do gút, đau lưng, đau rễ thần kinh nặng.
  • Điều trị triệu chứng đau sau phẫu thuật (chỉnh hình, phụ khoa, răng, chấn thương).
  • Điều trị thống kinh vô căn.
  • Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
  • Điều trị tại chỗ: Viêm sau mổ đục thủy tinh thể, giảm đau tạm thời và sợ ánh sáng sau phẫu thuật khúc xạ giác mạc.

Chống chỉ định

Diclofenac chống chỉ định cho các trường hợp:

  • Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Người đang dùng bất cứ thuốc chống đông máu nào (coumarin, thuốc chống kết tập tiểu cầu).
  • Người bị suy tim sung huyết, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
  • Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).
  • Người mang kính áp tròng không dùng thuốc nhỏ mắt diclofenac. Giảm đau trong hoàn cảnh phẫu thuật ghép nối tắt động mạch vành do nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
  • Không được bôi, dán thuốc lên vùng da bị tổn thương.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Declorfenac

Người lớn

Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Liều tối đa là 150 mg (ở Mỹ là 200 mg). Trong trị liệu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.

Viêm cột sống dính khớp: Uống 100 - 125 mg/ngày, chia làm nhiều lần (25 mg, bốn lần trong ngày, thêm một lần 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần).

Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 - 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần (50 mg, hai đến ba lần một ngày, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Điều trị dài ngày: 100 mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn. Nếu đau nhiều về đêm, chuyển uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Viêm khớp dạng thấp:

Viên giải phóng kéo dài diclofenac natri, viên giải phóng nhanh diclofenac kali hay viên bao tan ở ruột: Liều thường dùng uống 75 - 150 mg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Nếu đặt viên đạn: 75 - 150 mg chia làm nhiều liều. Tổng liều tối đa 150 mg/ngày.

Điều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100 mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 150 mg/ngày, chia hai lần.

Đau:

Đau cấp hay thống kinh nguyên phát: Viên giải phóng nhanh diclofenac kali 50 mg, ba lần một ngày. Một số người bệnh phải dùng liều khởi đầu 100 mg mới đỡ đau, tiếp theo 50 mg cách nhau 8 giờ nếu cần.

Ống tiêm 75 mg/3 ml: Điều trị ngắn ngày đợt cấp viêm khớp, đau lưng cấp, đau rễ thần kinh, cơn đau sỏi thận. Tiêm bắp mỗi ngày 1 lần. Có thể bổ sung thêm 1 viên 50 mg diclofenac. Tiêm mông sâu, nếu phải tiêm lặp lại, nên thay đổi vị trí tiêm. Nếu thấy tiêm đau nhiều, phải ngừng ngay. Thời gian điều trị 2 - 3 ngày (nếu cần, có thể cho điều trị tiếp bằng đường uống hoặc trực tràng).

Nhãn khoa:

Phẫu thuật đục thủy tinh thể: Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh, 4 lần một ngày, bắt đầu 24 giờ sau phẫu thuật và tiếp tục trong 2 tuần.

Phẫu thuật khúc xạ giác mạc: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt phẫu thuật trong vòng 1 giờ trước khi phẫu thuật, trong vòng 15 phút sau khi phẫu thuật và tiếp tục 4 lần/ngày cho tới 3 ngày.

Bôi tại chỗ:

Dày sừng do ánh nắng: Bôi gel 3% vào vùng dày sừng ngày 2 lần; thời gian khuyến cáo điều trị 60 - 90 ngày.

Thoái hóa khớp: Liều tối đa gel 1% bôi toàn cơ thể không được vượt quá 32 g/ngày.

Chi dưới: Bôi 4 g gel 1% vào vùng đau 4 lần/ngày (tối đa 16 g/ khớp/ngày).

Chi trên: Bôi 2 g gel 1% vào vùng đau 4 lần/ngày (tối đa 8 g/khớp/ ngày).

Gel bôi tại chỗ không được bôi vào mắt, niêm mạc, vết thương hở, vùng bị nhiễm khuẩn. Tránh ánh nắng. Bôi thuốc rồi xoa nhẹ, để hở (không che đậy). Không rửa vùng bôi trong 1 giờ sau khi bôi. Tránh mặc quần áo, găng tay chân ít nhất 10 phút sau khi bôi. Đối với gel 3%, thường dùng 0,5 g gel để bôi vùng rộng 5 cm × 5 cm.

Trẻ em

Liều: 2 - 3 mg/kg/ngày chia làm 2 - 4 lần/ngày. Viêm do bệnh thấp: 2 - 3 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần/ngày. Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 - 12 tuổi: 1 - 3 mg/ kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

Thuốc đạn:

Từ 6 - 8 tuổi: 1 viên 25 mg, 2 lần/ngày (50 mg/ ngày).

Từ 8 - 10 tuổi: 1 viên 25 mg, 2 - 3 lần/ngày (50 - 75 mg/ ngày).

Từ 10 - 12 tuổi: 1 viên 25 mg, 3 lần/ngày tới 2 viên 25 mg, 2 lần/ngày (75 - 100 mg/ngày).

Từ 12 - 15 tuổi: 2 viên 25 mg hoặc 1 viên 50 mg, 2 - 3 lần/ngày (100 - 150 mg/ngày).

Đối tượng khác

Người suy thận: Không khuyến cáo dùng cho người suy thận nặng.

Người suy gan: Có thể phải điều chỉnh liều.

Người cao tuổi: Không có khuyến cáo đặc biệt, dùng theo liều của người lớn, tuy có thể có nhiều tai biến phụ hơn.

Tác dụng phụ thuốc Declorfenac

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu suy hô hấp trong khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu suy hô hấp trong khi sử dụng thuốc

Thuốc diclofenac thường gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Bạn nên đến bệnh viện ngay lập tức nếu gặp bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng sử dụng diclofenac và gọi cho bác sĩ nếu bạn gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, các vấn đề với thị lực hoặc khả năng thăng bằng
  • Phân màu đen hắc ín hoặc phân có máu
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê
  • Sưng phù hoặc tăng cân nhanh chóng, đi tiểu ít hơn bình thường
  • Buồn nôn, đau ở vùng bụng phía trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân sệt như đất sét, vàng da (hoặc mắt)
  • Bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ
  • Cứng cổ, ớn lạnh, nhạy cảm với ánh sáng, có các đốm màu tím trên da hoặc co giật
  • Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, có cảm giác nóng rát mắt, đau da, tiếp theo là phát ban da đỏ hoặc màu tím lan rộng gây phồng rộp và bong tróc.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Khó chịu dạ dày, ợ nóng hoặc đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, ợ chua
  • Chóng mặt, đau đầu, căng thẳng
  • Ngứa da hoặc phát ban
  • Mờ mắt
  • Ù tai

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý thuốc Declorfenac

Trước khi dùng diclofenac bạn nên:

  • Báo với với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với diclofenac, aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác như ibuprofen và naproxen, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ các thành phần của thuốc; nếu bạn bị dị ứng với protein từ bò như sữa, thịt bò, hoặc gelatin.
  • Báo với với bác sĩ và dược sĩ về những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, và thảo dược bạn đang dùng. Đặc biệt là: acetaminophen, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) như benazepril, captopril và trandolapril; cyclosporine; digoxin; thuốc lợi tiểu; insulin và các thuốc trị tiểu đường; lithium; thuốc trị co giật; methotrexate, rifampin và voriconazole.
  • Báo với với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có sưng niêm mạc mũi; rối loạn chuyển hóa porphyrin; suy tim; sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; bệnh gan hoặc thận.
  • Nếu bạn đang mang thai, đặc biệt là nếu bạn đang ở trong những tháng cuối của thai kỳ, bạn dự định có thai, hoặc bạn đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng diclofenac, gọi bác sĩ của bạn để được tư vấn thêm.
  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy cho họ biết việc bạn đang dùng diclofenac.
  • Nếu bạn mắc bệnh phenylketone niệu.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Thuốc diclofenac thường không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Bác sĩ có thể chỉ định diclofenac cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết, nếu người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm thuốc khác.

Bạn không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ để tránh nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn, suy thận ở thai nhi. Người đang có kế hoạch sinh con không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin.

Ngoài ra, diclofenac cũng không được khuyến cáo cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc Declorfenac

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Diclofenac có thể gây ra tương tác khi dùng chung với các thuốc sau:

  • Các thuốc kháng viêm khác, chẳng hạn như aspirin hoặc ibuprofen
  • Kháng sinh, chẳng hạn như ciprofloxacin, levofloxacin, moxifloxacin…
  • Thuốc làm loãng máu, chẳng hạn như warfarin
  • Thuốc điều trị các bệnh tim mạch, chẳng hạn như digoxin và thuốc điều trị cao huyết áp.
  • Thuốc giảm cholesterol, chẳng hạn như colestipol và cholestyramine
  • Thuốc điều trị co giật, chẳng hạn như phenytoin
  • Thuốc ức chế miễn dịch, chẳng hạn như ciclosporin hoặc tacrolimus
  • Thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu serotoin chọn lọc (SSRI) như citalopram hoặc sertraline
  • Thuốc steroid
  • Thuốc lợi tiểu, chẳng hạn như furosemide và bumetanide
  • Lithium
  • Methotrexate
  • Mifepristone
  • Zidovudine

 Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu
  • Vấn đề về xuất huyết
  • Đông máu
  • Suy tim sung huyết
  • Phù (tích dịch)
  • Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim
  • Bệnh tim
  • Tăng huyết áp
  • Bệnh thận
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin
  • Loét hoặc chảy máu dạ dày
  • Có tiền sử bị đột quỵ
  • Có tiền sử mẫn cảm với aspirin (hoặc các thuốc NSAID khác)
  • Bệnh thận
  • Phẫu thuật tim
  • Bệnh gan
  • Phenylketon niệu (PKU)

 Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Bảo quản thuốc Declorfenac

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc  ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

rong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều diclofenac có thể bao gồm:

  • Buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Đau bụng
  • Phân có máu, màu đen, hoặc giống hắc ín
  • Nôn ra máu hoặc trông như bã cà phê
  • Đau đầu
  • Buồn ngủ
  • Ù tai
  • Thở chậm, nông hoặc không đều
  • Mất nhận thức

 Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!