Thuốc Di-Hydan - Điều trị động kinh - Hộp 6 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Di-Hydan thường được dùng trong điều trị động kinh. Vậy thuốc Di-Hydan được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Di-Hydan

Di-Hydan có thành phần chính là Phenytoin.

Phenytoin là dẫn chất của hydantoin có khả năng chống co giật, an thần và gây ngủ thông qua cơ chế rút ngắn thời gian phóng điện, ổn định điện thế màng và ngăn chặn lan truyền xung điện trong thần kinh nên được sử dụng trong điều trị động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ, rối loạn tâm thần vận động.

Dạng bào chế và hàm lượng thuốc Di-Hydan

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Mỗi viên Di-Hydan: Phenytoin 100mg; tá dược vừa đủ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Di-Hydan

Chỉ định 

Thuốc Di-Hydan được chỉ định trong trường hợp động kinh cục bộThuốc Di-Hydan được chỉ định trong trường hợp động kinh cục bộ

Điều trị động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ.

Điều trị các thể tâm thần vận động.

Điều trị triệu chứng đau thần kinh ở mặt, chứng nhịp đôi, nhịp ba do dùng quá liều Digitoxin và dẫn chất của chúng.

Chống chỉ định 

Những người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Di-Hydan

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống cùng hoặc sau bữa ăn.

Nếu người bệnh đang dùng thuốc chống động kinh khác, mà chuyển sang phenytoin thì phải thực hiện dần dần, liều dùng có thể chồng lên nhau.

Liều dùng

Liều phenytoin phải được điều chỉnh theo nhu cầu từng người bệnh để khống chế cơn động kinh, nên cần giám sát nồng độ thuốc trong huyết tương (10 – 20 microgam/ml).

Người lớn và thiếu niên: Liều ban đầu là: 100 – 125 mg/lần, 3 lần/ngày. Cần điều chỉnh liều theo khoảng cách 7 – 10 ngày. Liều duy trì: 300 – 400 mg/ngày.

Trẻ em: Liều ban đầu là 5 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần. Ðiều chỉnh liều khi cần, nhưng không được vượt 300 mg/ngày. Liều duy trì: 4 – 8 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần. 

Tác dụng phụ thuốc Di-Hydan

Người bệnh có thể bị chóng mặt, mệt mỏi khi dùng thuốc Di-HydanNgười bệnh có thể bị chóng mặt, mệt mỏi khi dùng thuốc Di-Hydan

Rối loạn thần kinh trung ương: chóng mặt, đờ đẫn, nhìn mờ, lú lẫn.

Rối loạn vận động: dáng đi lảo đảo, mệt mỏi, cử động vô thức bất thường.

Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, chán ǎn, viêm gan.

Dị ứng, phát ban.

Mọc lông tóc bất thường ở một số bệnh nhân.

Tăng đường huyết, hạch lympho có thể bị sưng, giảm bạch cầu, tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Yếu xương, rối loạn chức năng tình dục, giảm ham muốn.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Di-Hydan

Lưu ý chung

Suy gan, suy thận, đái tháo đường. 

Ngừng điều trị nhanh có thể gây nguy cơ tăng số cơn động kinh, thậm chí nguy cơ trạng thái động kinh.

Nguy cơ tăng sản lợi, do đó cần vệ sinh miệng tốt.

Phụ nữ có thai

Phenytoin qua nhau thai; phải cân nhắc nguy cơ/lợi ích, vì thuốc có khả năng làm tăng khuyết tật thai nhi; cơn động kinh có thể tăng trong thai kỳ đòi hỏi phải tăng liều; chảy máu có thể xảy ra ở mẹ khi sinh và ở trẻ sơ sinh. Có thể tiêm vitamin K phòng chảy máu cho mẹ lúc đẻ và cho trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh.

Phụ nữ cho con bú

Phenytoin tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, nên mẹ dùng thuốc vẫn có thể cho con bú. 

Tương tác thuốc Di-Hydan

Coumarin hoặc dẫn chất indandion, cloramphenicol, cimetidin, isoniazid, phenylbutazon, ranitidin, salicylat, sulfonamid gây tăng nồng độ phenytoin trong huyết thanh do giảm chuyển hóa. Sử dụng đồng thời amiodaron với phenytoin làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết thanh.

Carbamazepin, estrogen, corticosteroid (glucocorticoid, mineralocorticoid), ciclosporin, glycosid của digitalis, doxycyclin, furosemid, levodopa bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời với phenytoin, do tăng chuyển hóa. Thuốc chống trầm cảm ba vòng, haloperidol, chất ức chế monoaminoxidase, phenothiazin có thể hạ thấp ngưỡng gây co giật và làm giảm tác dụng chống co giật của phenytoin. Dùng đồng thời phenytoin với các muối calci làm giảm sinh khả dụng của cả hai thuốc. Dùng đồng thời fluconazol hoặc ketoconazol hoặc miconazol với phenytoin làm giảm chuyển hóa phenytoin, dẫn đến tăng nồng độ phenytoin trong máu. Verapamil, nifedipin dùng đồng thời với phenytoin có thể làm thay đổi nồng độ phenytoin tự do trong huyết thanh. Omeprazol làm giảm chuyển hóa phenytoin ở gan do ức chế cytochrom P450. Rifampicin kích thích chuyển hóa phenytoin.

Acid valproic đẩy phenytoin ra khỏi liên kết với protein huyết tương và ức chế chuyển hóa phenytoin. Dùng đồng thời xanthin (aminophylin, cafein, theophylin) với phenytoin sẽ ức chế hấp thu phenytoin và kích thích chuyển hóa các xanthin ở gan. 

Bảo quản thuốc Di-Hydan

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 15 – 30oC.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Biểu hiện: Mất điều hòa, mờ mắt, lú lẫn, chóng mặt, lơ mơ, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu; điều trị hỗ trợ và triệu chứng gồm:

  • Gây nôn, rửa dạ dày.
  • Dùng than hoạt, hoặc thuốc tẩy.
  • Thở oxygen, dùng các thuốc co mạch.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!