Thuốc Dexipharm - Trị ho do họng bị kích thích - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Dexipharm thường được dùng trong điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích. Vậy thuốc Aspilets thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Aspilets

Thuốc Dexipharm có thành phần chính là Dextromethorphan hydrobromid

Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho hành não. Mặc dù cấu trúc hoá học có liên quan đến morphin nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và rất ít tác dụng an thần.

Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.

Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị ho mãn tính nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống họ của thuốc kéo dài 5 - 6 giờ. Thuốc có độc tính thấp nhưng với liều rất cao có thể ức chế hệ thần kinh trung ương. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Aspilets

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén bao phim: Hộp 10 vỉ x 10 viên 

Mỗi 1 viên

  • Dextromethorphan hydrobromid 15 mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Dexipharm: 43.000 VNĐ/ hộp. 

  • Viên nang cứng Dexipharm 15mg: Hộp 20 vỉ x 10 viên 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Aspilets

Chỉ định

Dexipharm được dùng để giảm ho do cảm lạnh thông thườngDexipharm được dùng để giảm ho do cảm lạnh thông thường

 Thuốc Dexipharm được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
  • Ho mạn tính không có đờm. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với dextromethorphan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAOs) hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng thuốc.
  • Người bệnh gan.
  • Bệnh nhân suy hô hấp.
  • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs).
  • Trẻ em dưới 2 tuổi. 

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Aspilets

Cách sử dụng

  • Thuốc dùng đường uống. 
  • Uống nguyên viên với một ít nước. 

Liều lượng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15mg mỗi 4 giờ hoặc 30mg mỗi 6 - 8 giờ. Tối đa: 120mg/24giờ.

Trẻ em 6 đến 12 tuổi: 15mg, 6 - 8 giờ/lần. Tối đa: 60mg/24 giờ.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Hàm lượng dextromethorphan chứa trong viên nén bao phim Dexipharm 15 không thích hợp sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Người cao tuổi: Liều giống của người lớn.

Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày. 

Tác dụng phụ thuốc Aspilets

Chóng mặt, mệt mỏi là tác dụng phụ hay gặp của thuốcChóng mặt, mệt mỏi là tác dụng phụ hay gặp của thuốc 

 Các tác dụng phụ hay gặp của thuốc:

  • Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn.

Các tác dụng phụ ít gặp: nổi mề đay.

Đôi khi buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

Sử dụng quá liều có thể gây ức chế thần kinh trung ương và suy hô hấp. 

Lưu ý

Trước khi dùng thuốc Dexipharm bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng không mong muốn của thuốc như chóng mặt, buồn ngủ nhẹ, run... có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, do đó không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc. 

Phụ nữ mang thai 

Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có đầy đủ thông tin về sự bài tiết của dextromethorphan vào sữa mẹ. Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú.

Tương tác thuốc Aspilets

Thuốc

Amiodaron, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin và các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) ức chế enzym CYP2D6. Vì vậy, các thuốc này làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.

Tránh dùng đồng thời với các thuốc IMAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

Valdecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dùng đồng thời dextromethorphan với linezolid gây hội chứng giống hội chứng Serotonin.

Memantin có thể làm tăng cả tần suất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan, bởi vậy tránh dùng kết hợp. Không dùng kết hợp với moclobemid.

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Người bệnh bị họ có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế quản.
  • Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
  • Trẻ em có cơ địa dị ứng.
  • Bệnh lý thần kinh trung ương.
  • Bệnh nhân dị ứng tinh bột. 

Bảo quản thuốc Aspilets

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật (thường xảy ra với trẻ em).

Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg. 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!