Thuốc Dehydroemetin - Điều trị bệnh do amip - Cách dùng

Thuốc Dehydroemetin thường được dùng điều trị bệnh do amip. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dehydroemetin

Dehydroemetin là thành phần chính của thuốc. Dehydroemetin là dẫn chất tổng hợp của emetin, có tác dụng dược lý và cách dùng tương tự emetin, nhưng ít độc hơn. Dehydroemetin có hoạt tính trên amíp (Entamoeba histolytica) ở mô (chủ yếu ở thành ruột và gan), ít có tác dụng đối với amíp ở lòng ruột. Thuốc có tác dụng diệt amíp trực tiếp do cản trở sự chuyển dịch phân tử ARN thông tin dọc theo ribosom, nên ức chế sự tổng hợp protein, nhưng cơ chế tác dụng chính xác còn chưa biết đầy đủ. Dehydroemetin trước đây được dùng chủ yếu để điều trị lỵ amíp nặng hoặc áp xe gan do amíp, nhưng hiện nay ít dùng; chỉ dùng khi các thuốc khác không có hiệu quả hoặc gây các phản ứng có hại nặng.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dehydroemetin

Thuốc được bào chế dưới 2 dạng:

Dạng muối dehydroemetin hydroclorid. Cứ 100mg dạng muối tương đương với 87mg dạng base.

Ống tiêm 60mg/ml, 30mg/1 ml, 60mg/2 ml, 20mg/2 ml.

Giá thuốc

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dehydroemetin

Chỉ định 

Hình: Thuốc được chỉ định điều trị trong apxe gan do amip. Nguồn: Tuấn KiệtHình: Thuốc được chỉ định điều trị trong apxe gan do amip. Nguồn: Tuấn Kiệt

Bệnh lỵ amíp nặng (khi không uống được các thuốc khác hoặc đã dùng các thuốc khác nhưng không đỡ) hoặc áp xe gan do amíp. Khi bị amíp gan, dehydroemetin thường được dùng với cloroQuin; hoặc dùng để thay thế metronidazol tiêm (hoặc các dẫn chất 5-nitroimidazol khác) khi người bệnh không đáp ứng với metronidazol.

Bệnh sán lá gan.

Chỉ dùng thuốc này khi không có các thuốc khác an toàn hơn, hoặc có chống chỉ định.

Chống chỉ định 

  • Mẫn cảm với thuốc.
  • Suy tim, suy thận.
  • Người mang thai 

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dehydroemetin

Cách dùng: Dùng đường tiêm bắp tại cơ sở y tế, dùng theo đơn của bác sĩ

Người lớn: 1mg/kg/ngày, nhưng tối đa không quá 60mg/ngày, trong 4 - 6 ngày.

Trẻ em: 1mg/kg/ngày, không dùng quá 5 ngày.

Cần tiêm thuốc sâu vào bắp thịt. Không tiêm tĩnh mạch vì dễ gây độc cho tim và cũng không hiệu quả hơn. Nếu cần điều trị nhắc lại, phải ngừng thuốc ít nhất 6 tuần.

Khi điều trị lỵ amíp, điều trị bổ sung tetracyclin để giảm nguy cơ bội nhiễm.

Khi điều trị áp xe gan do amíp, phải uống thêm cloroQuin đồng thời hoặc ngay sau điều trị bằng dehydroemetin. Sau khi điều trị bằng dehydroemetin, tất cả người bệnh phải uống thêm diloxanid để loại bỏ amíp ở trong lòng ruột kết.

Tác dụng phụ thuốc Dehydroemetin

Hình: Thuốc có thể gây đau cơ tại chỗ tiêm. Nguồn: EverlywellHình: Thuốc có thể gây đau cơ tại chỗ tiêm. Nguồn: Everlywell

  • Các phản ứng tại chỗ: Đau tại chỗ tiêm, dễ tạo thành áp xe. Ban kiểu eczema tại chỗ có thể do vô ý tiêm vào dưới da. Hiếm khi gặp ban da xuất huyết và mày đay.
  • Tác dụng trên thần kinh cơ: Thường gặp mệt mỏi và đau cơ, đặc biệt là ở các chi và cổ. Cũng có thể xảy ra khó thở. Các triệu chứng này phụ thuộc vào liều và thường là dấu hiệu báo trước độc tính trên tim.
  • Tác dụng trên tim: Hạ huyết áp, đau vùng trước tim, nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim là những biểu hiện thường gặp nhất khi bị tổn thương tim. Những thay đổi điện tâm đồ, đặc biệt là sóng T dẹt hoặc đảo ngược và kéo dài khoảng Q - T là những biểu hiện sớm nhiễm độc tim.
  • Tác dụng trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Dehydroemetin có thể làm tăng các enzym trong gan mà không làm tổn hại nặng trên gan.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dehydroemetin

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc dehydroemetin;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng),
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí như bệnh tim, bệnh thận hoặc bệnh thần kinh cơ.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc dehydroemetin trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,v.v.)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc Dehydroemetin

Thuốc dehydroemetin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Khi dùng cùng với thuốc có thể gây loạn nhịp tim,tTác dụng độc trên tim của Dehydroemetin sẽ tăng lên.

Bảo quản thuốc Dehydroemetin

Bảo quản ở nhiệt độ phòng. Tránh ánh sáng và nóng

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!