Thuốc Deferiprone - Điều trị người mắc rối loạn máu - 3 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Deferiprone là thuốc được dùng cho những người mắc rối loạn máu (bệnh thiếu máu thalassemia) có thừa chất sắt trong cơ thể, do truyền máu nhiều lần. Vậy thuốc Deferiprone được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Deferiprone

Thành phần chính trong công thức Deferiprone là Deferipron

Deferiprone có khả năng tạo phức với Sắt, nhờ đó giúp vận chuyển Sắt thừa ứ đọng trong cơ thể từ chỗ này sang chỗ khác để được chuyển hóa, giảm những tác hại cho cơ thể do dư Sắt gây ra.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Deferiprone

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Viên nén bao phim. 500mg. Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mỗi 1 viên

  • Deferipron 500mg.
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 viên

Giá thuốc:     195.000 VNĐ/hộp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Deferiprone

Deferiprone được chỉ định để điều trị thừa sắtDeferiprone được chỉ định để điều trị thừa sắt

Chỉ định

Thuốc Deferiprone chỉ định trong những trường hợp sau

  • Đơn trị liệu deferiprone được chỉ định để điều trị thừa sắt ở bệnh nhân thalassemia thể nặng khi liệu pháp thải sắt hiện tại bị chống chỉ định hoặc chưa đạt đáp ứng yêu cầu.
  • Deferiprone kết hợp với một loại thuốc thải sắt khác được chỉ định ở bệnh nhân thalassemia thể nặng khi đơn trị liệu với bất kỳ loại thuốc thải sắt nào không hiệu quả; phòng ngừa hoặc điều trị tình trạng thừa sắt đe dọa tính mạng cần điều chỉnh nhanh chóng và tích cực.

Chống chỉ định

Thuốc Deferiprone chống chỉ định trong những trường hợp sau

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Tiền sử các đợt giảm bạch cầu tái phát.
  • Tiền sử mất bạch cầu hạt.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Cơ chế giảm bạch cầu trung tính do deferiprone chưa được biết rõ, vì vậy bệnh nhân không được dùng các sản phẩm thuốc được biết là có liên quan đến giảm bạch cầu hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Deferiprone

Cách dùng

Dùng trong bữa ăn có thể giúp giảm buồn nôn.

Liều lượng

Người lớn

  • Uống 75 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 4 lần, tối đa 99 mg/kg/ngày.
  • Liều lượng cho mỗi kg trọng lượng cơ thể nên được tính chính xác đến nửa viên gần nhất (đối với dạng viên) hay đến 2,5 ml (đối với dạng dung dịch uống).
  • Theo dõi nồng độ ferritin huyết thanh 2 – 3 tháng một lần để đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc thải sắt đến lượng sắt quá tải trong cơ thể. Nếu nồng độ ferritin huyết thanh giảm liên tục xuống < 500 mcg/L, hãy xem xét tạm thời ngừng điều trị.
  • Ở những bệnh nhân đơn trị liệu không đủ hiệu quả, deferiprone có thể được kết hợp với deferoxamine ở liều tiêu chuẩn (75 mg/kg/ngày) nhưng không được vượt quá 100 mg/kg/ngày.
  • Trong trường hợp suy tim do quá tải sắt, nên bổ sung deferiprone 75 - 100 mg/kg/ngày với bệnh nhân đang được điều trị với deferoxamine.
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc thải sắt khác ở những bệnh nhân có ferritin huyết thanh giảm xuống dưới 500 µg/l do nguy cơ thải sắt quá mức.

Trẻ em

  • Có dữ liệu hạn chế về việc sử dụng deferiprone ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi và không có dữ liệu về việc sử dụng deferiprone ở trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Tham khảo liều dùng của người lớn. Bắt đầu ở mức thấp trong khoảng liều khuyến cáo.

Đối tượng khác thuốc Deferiprone

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng.
  • Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nhẹ hoặc trung bình trước điều trị.

Tác dụng phụ thuốc Deferiprone

Sử dụng Deferiprone có thể gây buồn nônSử dụng Deferiprone có thể gây buồn nôn

Tác dụng phụ của Ferriprox có thể bao gồm:

  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Đau bụng 
  • Đau khớp
  • Đổi màu nước tiểu
  • Giảm số lượng bạch cầu (bạch cầu trung tính)
  • Gia tăng nồng độ enzym gan (đây có thể là biểu hiện của tổn thương mô hoặc gan khi dùng với liều lượng không an toàn).

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: 

Nhiễm trùng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong có thể xảy ra trong khi điều trị với deferiprone. Ngừng sử dụng thuốc và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm, hoặc lở loét trong miệng và cổ họng.

Ngừng sử dụng deferiprone và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tim đập mạnh, rung ở lồng ngực;
  • Cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Co giật.

Những triệu chứng ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau bụng hoặc buồn nôn nhẹ;
  • Nôn mửa, tiêu chảy;
  • Đau khớp, đau lưng;
  • Tăng cảm giác thèm ăn;
  • Đau đầu.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý thuốc Deferiprone

Lưu ý chung

  • Deferiprone đã được chứng minh là gây giảm bạch cầu trung tính, bao gồm cả giảm bạch cầu hạt. Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối của bệnh nhân (ANC) nên được theo dõi hàng tuần trong năm đầu điều trị.
  • Đối với những bệnh nhân mà điều trị với deferiprone không bị gián đoạn trong năm đầu tiên do sự giảm số lượng bạch cầu trung tính, tần suất theo dõi ANC có thể được kéo dài theo thời gian truyền máu định kỳ của bệnh nhân (cứ 2 - 4 tuần một lần) sau một năm điều trị bằng deferiprone.
  • Ngừng điều trị bằng deferiprone nếu giảm bạch cầu trung tính (ANC < 1.5 × 109/L).
  • Bệnh nhân cần lưu ý liên hệ với bác sĩ nếu gặp bất kỳ triệu chứng nhiễm trùng nào (chẳng hạn như sốt, đau họng và các triệu chứng giống cúm) và nên gừng deferiprone ngay lập tức.
  • Không nên bắt đầu điều trị ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch trừ khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ tiềm ẩn.
  • Không thể loại trừ khả năng gây ung thư của deferiprone.
  • Theo dõi nồng độ Zn2+ trong huyết tương và bổ sung trong trường hợp thiếu hụt.
  • Suy thận hoặc suy gan và xơ hóa gan: Thận trọng đối với bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối hoặc rối loạn chức năng gan nặng.
  • Chức năng thận và gan nên được theo dõi ở những bệnh nhân này trong khi điều trị bằng deferiprone. Nếu có sự gia tăng liên tục alanin aminotransferase huyết thanh (ALT), nên xem xét việc ngừng điều trị bằng deferiprone.
  • Ở bệnh nhân thalassemia, có mối liên quan giữa xơ hóa gan với ứ sắt và/hoặc viêm gan C. Cần phải đặc biệt chú ý để đảm bảo thải sắt ở bệnh nhân viêm gan C là tối ưu. Ở những bệnh nhân này, nên theo dõi cẩn thận mô học gan.
  • Bệnh nhân nên được thông báo rằng nước tiểu của họ có thể đổi màu đỏ hoặc nâu do sự bài tiết của phức hợp sắt - deferiprone.
  • Các rối loạn thần kinh đã được quan sát thấy ở trẻ em được điều trị với liều trên 2,5 lần liều tối đa trong nhiều năm và ngay cả với liều tiêu chuẩn. Nên ngừng sử dụng Deferiprone nếu quan sát thấy các triệu chứng của rối loạn thần kinh (chẳng hạn như nhìn đôi, rung giật nhãn cầu bên, chậm vận động tâm thần, cử động tay và giảm trương lực cơ).
  • Việc sử dụng phối hợp các thuốc thải sắt cần được cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể. Các trường hợp tử vong và đe dọa tính mạng (do mất bạch cầu hạt) đã được báo cáo khi dùng deferiprone kết hợp với deferoxamine.
  • Điều trị kết hợp với deferoxamine không được khuyến cáo khi đơn trị liệu với một trong hai loại thuốc thải sắt đã đạt hiệu quả điều trị hoặc khi ferritin huyết thanh giảm xuống dưới 500 µg/l.
  • Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có thể bị tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT (ví dụ: Bệnh nhân suy tim sung huyết, nhịp tim chậm, phì đại tim, hạ kali máu, hoặc hạ magne máu và những người đang dùng thuốc lợi tiểu).

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Deferiprone có thể gây hại cho thai nhi; khả năng gây chết phôi thai và khả năng gây quái thai đã được chứng minh trên động vật.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản phải được khuyến cáo tránh mang thai do các đặc tính gây đột biến và quái thai của sản phẩm thuốc, nên thực hiện các biện pháp tránh thai và phải ngừng ngay việc dùng deferiprone nếu họ có thai hoặc dự định có thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Người ta không biết liệu deferiprone có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Các bà mẹ đang cho con bú không được sử dụng deferiprone.
  • Nếu bắt buộc điều trị với deferiprone, phải ngừng cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Tương tác thuốc Deferiprone

Deferiprone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng deferiprone với bất kì loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến cáo nhưng có thể sử dụng trong một số trường hợp. Bác sĩ có thể thay đổi liều lượng tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

Thực phẩm và rượu bia có tương tác tới deferiprone không?

  • Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. 
  • Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. 
  • Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến deferiprone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Các vấn đề về máu hay tủy xương (ví dụ như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính);
  • Các vấn đề về nhịp tim (như hội chứng QT kéo dài);
  • Các bệnh về gan – Thận trọng khi dùng. Có thể làm cho các tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Suy tim xung huyết;
  • Các bệnh về tim hoặc các vấn đề về nhịp tim (nhịp tim chậm);
  • Giảm kali máu;
  • Giảm magne máu – Thận trọng khi dùng. Có thể tăng khả năng mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng;
  • Nhiễm trùng – Có thể làm suy giảm khả năng chống lại các bệnh nhiễm trùng của cơ thể.

Bảo quản thuốc Deferiprone

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
  • Không bảo quản trong phòng tắm. 
  • Không bảo quản trong ngăn đá. 
  • Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. 
  • Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. 
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. 
  • Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. 
  • Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Quên liều và xử trí

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. 
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

  • Chưa có trường hợp quá liều cấp tính nào được báo cáo.
  • Tuy nhiên, các rối loạn thần kinh (chẳng hạn như các triệu chứng tiểu não, nhìn đôi, rung giật nhãn cầu bên, chậm vận động tâm thần, rung giật nhãn cầu, chậm vận động tâm vận, cử động tay và giảm trương lực cơ) đã được quan sát thấy ở trẻ em tình nguyện dùng liều cao hơn 2,5 lần liều khuyến cáo tối đa là 100 mg/kg/ngày trong nhiều năm.
  • Các rối loạn thần kinh dần dần thoái triển sau khi ngưng dùng deferiprone.

Cách xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!