Thuốc Deferasirox - Điều trị tình trạng nồng độ sắt - Hộp 28 viên - Cách dùng

Deferasirox là thuốc được sử dụng để điều trị tình trạng nồng độ sắt trong cơ thể cao liên tục gây ra bởi truyền máu nhiều lần. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị hàm lượng sắt cao ở bệnh nhân mắc rối loạn máu không phải do truyền máu (bệnh thiếu máu thalassemia không phụ thuộc truyền máu)..Vậy thuốc Deferasirox được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Deferasirox 

Thành phần chính trong công thức Deferasirox là Deferasirox

  • Deferasirox là thuốc thải sắt có hoạt tính qua đường uống có tính chọn lọc cao đối với sắt (III). 
  • Nó là một phối tử đinh ba liên kết với sắt với ái lực cao theo tỷ lệ 2: 1. 
  • Deferasirox thúc đẩy bài tiết sắt, chủ yếu qua phân. 
  • Deferasirox có ái lực thấp với kẽm và đồng.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Deferasirox 

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Viên nén. 125mg. Hộp 28 viên

Mỗi 1 viên:

  • Deferasirox 125mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc: 4.500.000 VNĐ/hộp      

Viên nén. 250mg. Hộp 28 viên

Mỗi 1 viên:

  • Deferasirox 250mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc:8.000.000 VNĐ/hộp      

Viên nén. 250mg. Hộp 28 viên

Mỗi 1 viên:

  • Deferasirox 500mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc:    10.000.000 VNĐ/hộp      

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Deferasirox 

Chỉ định

Deferasirox được chỉ định điều trị dư thừa sắt trong cơ thểDeferasirox được chỉ định điều trị dư thừa sắt trong cơ thểThuốc Deferasirox chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Điều trị tình trạng ứ sắt mãn tính do truyền máu thường xuyên ở bệnh nhân beta thalassemia thể nặng từ 6 tuổi trở lên.
  • Điều trị tình trạng ứ sắt mãn tính do truyền máu khi điều trị bằng deferoxamine chống chỉ định hoặc không đủ ở các nhóm bệnh nhân sau: Bệnh nhi mắc bệnh beta thalassemia thể nặng bị ứ sắt do truyền máu thường xuyên từ 2 đến 5 tuổi; bệnh nhân người lớn và bệnh nhi mắc bệnh beta thalassemia thể nặng bị ứ sắt do truyền máu không thường xuyên từ 2 tuổi trở lên; bệnh nhân người lớn và trẻ em mắc chứng rối loạn kinh nguyệt khác từ 2 tuổi trở lên.
  • Điều trị tình trạng ứ sắt mãn tính cần điều trị thải sắt khi chống chỉ định hoặc không đủ liều lượng điều trị bằng deferoxamine ở bệnh nhân mắc hội chứng thalassemia không phụ thuộc truyền máu từ 10 tuổi trở lên.

Chống chỉ định

Thuốc Deferasirox chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Nếu bạn bị dị ứng với deferasirox hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. Trường hợp bạn nghĩ rằng mình có thể bị dị ứng. Hãy nói với bác sĩ của bạn trước khi dùng deferasirox (Exjade) để được tư vấn cụ thể hơn.
  • Trường hợp bạn bị bệnh thận ở mức độ vừa hoặc nặng.
  • Ngoài ra, nếu bạn hiện đang dùng bất kỳ loại thuốc thải sắt nào khác.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Deferasirox 

Cách dùng

Sử dụng thuốc khi nào?

  • Dùng Exjade 1 lần/ngày khi đói, đặc biệt ít nhất là 30 phút trước khi ăn.
  • Nên chia thời gian uống tốt nhất cùng thời điểm mỗi ngày để không quên liều.
  • Khuấy phân tán viên trong 100-200 mL nước, nước táo hoặc nước cam đến đạt hỗn dịch mịn.
  • Lưu ý sau khi uống hỗn dịch thuốc, nếu còn bất kỳ lượng cặn nào đều phải pha lại thành hỗn dịch với một ít nước hoặc nước trái cây và uống hết.
  • Chú ý rằng không nhai hoặc không nuốt nguyên viên.

Dùng thuốc trong bao lâu? 

  • Không ngưng dùng thuốc trừ khi bác sĩ nói với bạn. Nếu ngừng, lượng sắt dư thừa sẽ không được đưa ra khỏi cơ thể của bạn 
  • Đây là quá trình điều trị dài hạn, có thể kéo dài trong nhiều tháng hoặc nhiều năm.
  • Bác sĩ sẽ thường xuyên theo dõi tình trạng để kiểm tra xem việc điều trị có đạt được hiệu quả như mong muốn không.
  • Nếu bạn có thắc mắc về việc dùng thuốc deferasirox trong bao lâu, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn.

Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc deferasirox (Exjade)

  • Người già (từ 65 tuổi trở lên)
  • Liều lượng như đối với những người lớn khác.
  • Tuy nhiên, người cao tuổi có thể gặp nhiều tác dụng phụ (đặc biệt là tiêu chảy) so với bệnh nhân trẻ tuổi.
  • Do đó, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ vì có thể cần điều chỉnh liều.

Trẻ em

  • Có thể được sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên được truyền máu thường xuyên và ở trẻ em/ thanh thiếu niên không được truyền máu thường xuyên từ 10 tuổi trở lên.
  • Không khuyến nghị deferasirox cho trẻ em < 2 tuổi.

Liều dùng 

Dùng với liều lượng như bác sĩ chỉ định. Liều deferasirox sẽ được tính được dựa trên trọng lượng cơ thể ở tất cả bệnh nhân. Từ đó, bác sĩ sẽ tính toán liều bạn cần và cho bạn biết cần uống bao nhiêu viên mỗi ngày.

Có thể tham khảo liều lượng như sau:

Đối với người lớn có lượng sắt dư thừa quá mức

  • Liều ban đầu: 20mg/kg cân nặng sử dụng một lần mỗi ngày.
  • Liều dùng duy trì: 20-40mg/kg cân nặng sử dụng một lần mỗi ngày.
  • Liều dùng tối đa: 40 mg/kg cân nặng sử dụng một lần mỗi ngày.

Liều thường dùng cho người lớn bị bệnh thiếu máu thalassemia:

Liều ban đầu: 10mg/kg thể trọng uống một lần mỗi ngày.

Đối với trẻ em có lượng sắt bị dư thừa quá mức:

Dùng cho trẻ từ 2 tuổi trở lên

  • Liều ban đầu: 20 mg/kg thể trọng uống một lần mỗi ngày.
  • Liều dùng duy trì: 20-40mg/kg thể trọng/ngày.
  • Liều dùng tối đa: 40mg/kg thể trọng/ngày.

Liều thường dùng ở trẻ em bị bệnh thiếu máu thalassemia:

Liều ban đầu: 10mg/kg thể trọng uống một lần mỗi ngày.

Tác dụng phụ

Sử dụng Deferasirox có thể gây chóng mặtSử dụng Deferasirox có thể gây chóng mặt

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: 

Ngừng sử dụng deferasirox và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Vấn đề về thận – buồn ngủ, lú lẫn, thay đổi tâm trạng, sưng phù, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu;
  • Vấn đề gan – buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Xuất huyết dạ dày – phân có máu hoặc như hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Khát nước, đi tiểu nhiều, chán ăn, suy nhược, táo bón;
  • Vấn dề về thị giác hoặc thính giác;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, có các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng.
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có nốt tím hoặc đỏ dưới da;
  • Phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban đỏ.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa;
  • Chóng mặt, lo lắng, cảm giác mệt mỏi;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Phát ban nhẹ, da bị đổi màu;
  • Đau đầu, ho, đau xoang, chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý thuốc Deferasirox 

Lưu ý chung

  • Khuyến cáo đánh giá creatine huyết thanh, độ thanh thải creatinine và/hoặc nồng độ cystatin C trong huyết tương trước, trong và sau khi điều trị với deferasirox.
  • Xem xét bệnh não tăng huyết áp và đo nồng độ ở bệnh nhân có thay đổi không rõ nguyên nhân về trạng thái tâm thần khi điều trị bằng deferasirox. Chú ý duy trì đủ nước ở những bệnh nhân bị suy giảm thể tích (như tiêu chảy hoặc nôn mửa), đặc biệt ở trẻ em bị bệnh cấp tính. Khuyến cáo nên kiểm tra transaminase huyết thanh, bilirubin và phosphatase kiềm trước khi bắt đầu điều trị. Deferasirox không được khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh Class C).
  • Deferasirox không khuyến cáo ở bệnh nhân có nguy cơ cao (ví dụ như hội chứng loạn sản tủy) hoặc bệnh nhân cao tuổi có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn của deferasirox.
  • Theo dõi ferritin huyết thanh hàng tháng để đánh giá đáp ứng của điều trị và tránh tình trạng quá tải. Chức năng tim nên được theo dõi ở những bệnh nhân bị ứ sắt nặng khi điều trị lâu dài với thuốc.
  • Theo dõi các triệu chứng của loét đường tiêu hóa và xuất huyết và nhanh chóng bắt đầu đánh giá và điều trị bổ sung nếu nghi ngờ có phản ứng phụ nghiêm trọng về đường tiêu hóa.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Không có dữ liệu lâm sàng về các trường hợp mang thai bị phơi nhiễm đối với deferasirox.
  • Khuyến cáo deferasirox không được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Không có dự liệu nào liên quan đến deferasirox hoặc các chất chuyển hóa của thuốc trong sữa mẹ. 
  • Cho con bú trong khi dùng thuốc không được khuyến khích.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Deferasirox gây chóng mặt nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Deferasirox 

Deferasirox có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ..

Sử dụng deferasirox với bất kì loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến cáo nhưng có thể sử dụng trong một số trường hợp. Bác sĩ có thể quyết định liều lượng và tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

Sử dụng deferasirox cùng với bất kì thuốc này dưới đây có thể gia tăng nguy cơ bị tác dụng phụ, nhưng sử dụng cả hai loại thuốc có thể là phương pháp điều trị tốt nhất. Nếu phải kê cả 2 loại thuốc, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng và tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

Thực phẩm và rượu bia có tương tác tới deferiprone không?

  • Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. 
  • Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. 
  • Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến deferiprone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về máu hoặc tủy xương (ví dụ, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu);
  • Vấn đề về mắt (ví dụ, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp);
  • Vấn đề về thính giác;
  • Bệnh thận (ví dụ, hội chứng Fanconi);
  • Loét hoặc chảy máu dạ dày – Sử dụng thuốc thận trọng vì thuốc có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Vấn đề tủy xương (ví dụ, hội chứng rối loạn sinh tủy);
  • Ung thư;
  • Bệnh thận/gan nghiêm trọng;
  • Giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu trong máu thấp) – Không nên dùng nếu bạn mắc tình trạng này;
  • Bệnh gan (ví dụ, viêm gan) – Bạn có thể cần dùng thuốc với liều thấp hơn.

Bảo quản thuốc Deferasirox 

  • Giữ thuốc này ra khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn được ghi rõ trên vỉ và thùng sau.Ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó.
  • Nói không với sử dụng thuốc khi có dấu hiệu bị hỏng hoặc giả mạo.
  • Đừng vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào thông qua nước thải hoặc chất thải gia đình. 
  • Hỏi dược sĩ của bạn làm thế nào để vứt bỏ thuốc bạn không còn sử dụng. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường..

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi dùng quá liều thuốc deferasirox (Exjade)

  • Hãy liên hệ với bác sĩ hoặc bệnh viện cho lời khuyên ngay lập tức.
  • Cho bác sĩ xem gói thuốc.
  • Điều trị y tế khẩn cấp có thể là cần thiết.

Triệu chứng quá liều có thể xảy ra như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và các vấn đề về thận hoặc gan có thể nghiêm trọng.

Xử trí khi quên một liều deferasirox (Exjade)

  • Hãy uống ngay khi bạn nhớ vào ngày đó. 
  • Dùng liều tiếp theo của bạn theo lịch trình.
  • Đừng uống một liều gấp đôi vào ngày hôm sau để bù cho viên thuốc bị lãng quên.
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!