Thuốc Dd Mylian - Thuốc giải độc, có tính sát khuẩn nhẹ - Cách dùng

Thuốc Dd Mylian là thuốc giải độc, có tính sát khuẩn nhẹ. Vậy thuốc Dd Mylian được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dd Mylian

Dd Mylian có thành phần chính là xanh methylene. Xanh methylen được dùng trong điều trị methemoglobin huyết do thuốc hoặc không rõ nguyên nhân. Ở nồng độ thấp, xanh methlen làm tăng chuyển methemoglobin thành hemoglobin. Nồng độ cao, thuốc có tác dụng ngược lại do xanh methylen oxy hoá ion sắt II của hemoglobin thành sắt III, chuyển hemoglobin thành methemoglobin. Phản ứng này là có sở cho việc sử dụng thuốc trong điều trị ngộ độc cyanid. Trong trường hợp này, methemoglobin tạo bởi xanh methylen sẽ liên kết với cyanid tạo ra cyanmethemoglobin, có tác dụng ngăn chặn tương tác của cyanid với cytochrom là chất đóng vai trò trong hô hấp tế bào.

Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng methemoglobin huyết (khi nồng độ methemoglobin trên 20%).

Xanh methylen cũng có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc có liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng.

Dạng bào chế, hàm lượng thuốc Dd Mylian

Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài

Hàm lượng 18ml

Đóng gói:chai 18ml dung dịch dùng ngoài

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dd Mylian

Chỉ định 

Thuốc chỉ định điều trị Methemoglobin huyếtThuốc chỉ định điều trị Methemoglobin huyết

Điều trị methemoglobin huyết mắc phải, hoặc không rõ nguyên nhân.

Giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết.

Sát khuẩn đường niệu sinh dục.

Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm virus ngoài da như Herpes simplex.

Điều trị chốc lở, viêm da mủ.

Làm thuốc nhuộm các mô trong một số thao tác chẩn đoán (nhuộm vi khuẩn, xác định lỗ dò…).

Chống chỉ định 

Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 phosphat dehydrogenase vì có thể gây tan máu cấp cho người bệnh này.

Người bệnh suy thận.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Không tiêm trong ống cột sống.

Không điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vì có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độ độc cao hơn.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dd Mylian

Liều tiêm tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em là: 1- 2 mg/kg, tiêm chậm trong vài phút. Nếu cần, có thể dùng thêm liều sau 1 giờ.

Khi không khẩn cấp hoặc dùng kéo dài để điều trị methemoglobin huyết do di truyền, uống 3 – 6 mg/kg (150 – 300 mg/ngày cho người lớn) chia nhiều lần trong ngày, kèm 500 mg vitamin C mỗi ngày. Uống với cốc nước đầy để làm giảm rối loạn tiêu hoá và khó tiểu tiện.

Chú ý: Điều trị methemoglobin huyết do dùng liều cao những chất gây methemoglobin kéo dài hoặc liên tục: dùng xanh methylen tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 0,1 – 0,15 mg/kg thể trọng/giờ, sau khi dùng liều khởi đầu 1 – 2 mg/kg.

Khi tiêm xanh methylen phải tiêm chậm để tránh tạo nồng độ thuốc cao tại chỗ có thể gây tăng nồng độ methemoglobin huyết. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ methemoglobin trong quá trình điều trị.

Pha dung dịch tiêm: dung dịch tiêm truyền càn pha với nước muối đẳng trương 0,9% để có nồng độ xanh methylen 0,05%.

Tác dụng phụ thuốc Dd Mylian

Thuốc có thể gây tác dụng phụ thiếu máuThuốc có thể gây tác dụng phụ thiếu máu

Xanh methylen thường dùng trong thời gian ngắn. Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hoá khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch liều cao.

Thường gặp: thiếu máu, tan máu.

Ít gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, đau đầu, sốt, hạ huyết áp, đau vùng trước tim, kích ứng bàng quang, da có màu xanh.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dd Mylian

Trước khi dùng xanh methylen, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với xanh methylenhoặc với bất kỳ loại thuốc khác.
  • Báo với bác sĩ về các loại thuốc mà bạn đang dùng bao gồm sản phẩm thảo dược và thực phẩm chức năng.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, hoặc đang cho con bú.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng dùng một loại thuốc ức chế monoamine oxidase như furazolidone (Furoxone), isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), rasagiline (Azilect), selegiline (Eldepryl, Emsam, Zelapar), hoặc tranylcypromine (Parnate) trong 14 ngày vừa qua.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn mắc bệnh thận nặng hoặc thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Tương tác thuốc Dd Mylian

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Meperidine (Demerol);
  • Thuốc ăn kiêng, thuốc kích thích, thuốc trị cảm lạnh hoặc dị ứng, thuốc trị chứng rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD);
  • Thuốc trị đau nửa đầu hoặc đau đầu từng đợt như almotriptan (Axert), frovatriptan (Frova), naratriptan (Amerge), rizatriptan (Maxalt), sumatriptan (Imitrex, Treximet), hoặc zolmitriptan (Zomig);
  • Thuốc trị bệnh Parkinson hoặc hội chứng chân không yên, như carbidopa hoặc levodopa (Lodosyn, Parcopa, Sinemet), pramipexole (Mirapex), hoặc ropinirole (Requip);
  • Thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin như citalopram (Celexa), escitalopram (Lexapro), fluoxetine (Prozac, Sarafem, Symbyax), fluvoxamine (Luvox), paroxetine (Paxil), hoặc sertraline (Zoloft);
  • Thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu serotonin norepinephrine như venlafaxine (Effexor), desvenlafaxine (Pristiq), hoặc duloxetine (Cymbalta);
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng”như amitriptyline (Elavil, Vanatrip, Limbitrol), clomipramine (Anafranil), desipramine (Norpramin), doxepin (Sinequan), imipramine (Janimine, Tofranil), nortriptyline (Pamelor), protriptyline (Vivactil), hoặc trimipramine (Surmontil);
  • Các loại thuốc khác được dùng để điều trị trầm cảm, lo âu, và các bệnh tâm thần khác, như bupropion (Wellbutrin, Zyban, Aplenzin), buspirone (BuSpar), maprotiline (Ludiomil), mirtazapine (Remeron), nefazodone, trazodone (Desyrel, Oleptro), hoặc vilazodone (Viibryd);
  • Acetazolamide (Diamox);
  • Thuốc kháng axit;
  • Natri bicarbonat;
  • Thuốc lợi tiểu (diamohydrochlorothiazide, HCTZ, Accuretic, Aldactazide, Aldoril, Atacand HCT, Avalide, Capozide, Diovan HCT, Dyazide, HydroDiuril, Hyzaar, Inderide, Lopressor HCT, Lotensin HCT, Maxzide, Moduretic, Vaseretic, Zestoretic, Ziac, và các thuốc khác.

Bảo quản thuốc Dd Mylian

 Thuốc để nơi thoáng mát, tránh ẩm mốc, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.


Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!