Thuốc Davita - Phòng ngừa loãng xương - 3vỉ x10 viên - Cách dùng

Davita thường được dùng để bổ sung Calci, vitamin D và các chất khoáng giúp xương chắc khoẻ và phòng ngừa loãng xương. Vậy thuốc Davita được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Davita

Thuốc Davita nằm trong nhóm cải thiện tăng cường chức năng, thuốc có thành phần gồm : Calcium,vitamin D3, Calci carbonat

Calci đặc biệt giữ vai trò rất quan trọng đối với sự hình thành xương - răng, sự đông máu, hoạt động truyền tín hiệu của tế bào và sự co cơ. Calci là khoáng chất phong phú nhất trong cơ thể người, trong đó 99% tập trung ở xương và răng. Hấp thu đủ calci sẽ hạn chế nguy cơ mắc bệnh loãng xương. 

Vitamin D là một tiền hormon, tạo ra nhiều chất chuyển hóa có tác dụng như hormon. Chức năng chính của vitamin D là tăng hấp thu calci từ ruột và tiến hành quá trình tạo xương và khoáng hóa xương một cách bình thường.

Dạng bào chế, hàm lượng thuốc Davita

Thuốc Davita được bào chế dưới dạng viên bao, viên sủi với hàm lượng: 

Viên bao : 

  • Calci carbonat: 750mg (tương đương Calci 300 mg)
  • Vitamin D3: 200 IU
  • Kẽm: 2,5 mg
  • Đồng: 0,5 mg
  • Magnesi: 25 mg

Đóng gói: 3vỉ x10 viên nén bao phim

Viên sủi :

  • Calci:  600 mg
  • Vitamin D3:  400 IU

Đóng gói: 1 tuýp x 10 viên nén sủi bọt

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Davita

 Davita chỉ định trong một số các trường hợp sau:

Davita được chỉ định để giúp xương chắc khoẻDavita được chỉ định để giúp xương chắc khoẻ

  • Viên uống Davita bổ sung calci, vitamin D và các chất khoáng cho cơ thể giúp xương chắc khỏe và phòng ngừa loãng xương.
  • Tăng cường chất khoáng cho phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ em đang độ tuổi phát triển.

Davita chống chỉ định trong trường hợp:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Tăng calci trong máu. Suy thận nặng, sỏi thận.
  • Không dùng cùng các chế phẩm khác có chứa calci hoặc vitamin D.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Davita

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 1 viên x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 7 - 9 tuổi: uống 1 viên x 1 lần/ngày. 
  • Nên uống sau bữa ăn với nhiều nước.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Davita

  • Thận trọng đối với những người đang áp dụng chế độ ăn kiêng muối. Suy thận vừa hoặc nhẹ hoặc có tiền căn sỏi thận.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp; suy chức năng thận; bệnh tim; xơ vữa động mạch, suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu.

Đối với phụ nữ mang thai :

Có thể sử dụng để bổ sung calci và vitamin D theo nhu cầu hằng ngày. Không nên sử dụng vitamin D với liều cao hơn liều khuyến cáo (400 IU).

Tác dụng không mong muốn thuốc Davita

Sử dụng Davita có thể gây táo bón(hiếm gặp)Sử dụng Davita có thể gây táo bón(hiếm gặp)

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của thuốc Davita

  • Tetracyclin, flour, estramustin, biphosphonat, phenytoin, quinolon ngăn cản sự hấp thu của calci, do đó không uống Davita Bone Sugar Free trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống những thuốc này.
  • Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid làm giảm bài tiết calci niệu, có nguy cơ gây tăng calci huyết. Dùng đồng thời calci liều cao với digitalis làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Bảo quản và hạn dùng thuốc Davita

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, trong lọ kín, tránh ánh sáng, để xa tầm tay của trẻ em.
  • Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Quá liều và xử trí thuốc Davita

  • Nồng độ calci máu vượt quá 2,6 mmol/ l (10,5 mg/ 100 ml) được coi là tăng calci huyết.
  • Trong trường hợp người bệnh không có biểu hiện lâm sàng và chức năng thận bình thường chỉ cần ngưng sử dụng các thuốc có chứa calci.
  • Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9 mmol/ l (120 mg/ 100 ml) phải dùng các biện pháp sau: bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic. Theo dõi nồng độ kali, magnesi trong máu và thay thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng thuốc chẹn beta để đề phòng loạn nhịp tim nặng. Xác định nồng độ calci trong máu theo từng khoảng thời gian nhất định để có định hướng trong điều trị.
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!