Thuốc Dasavit A+D - Bổ sung vitamin A và D - Hộp 100 viên - Cách dùng

Thuốc Dasavit A+D thường được dùng để bổ sung vitamin A và D. Vậy thuốc Dasavit A+D được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dasavit A+D

Dasavit A+D có thành phần chính là Vitamin A và D3.

Vitamin A

Là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và phát triển, duy trì biểu mô.

Vitamin D3

Vitamin D3 có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương. Vitamin D3 cùng với hormone tuyến giáp và calcitonin điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh. Chức năng sinh học của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng cường các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non và tăng cường huy động calci và phospho từ xương vào máu.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dasavit A+D

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm với hàm lượng: 

Vitamin A: 5000 IU, Vitamin D3: 500 IU

Giá thuốc

40.000 VNĐ/ hộp, mỗi hộp 100 viên.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dasavit A+D

Chỉ định 

Thuốc được chỉ định điều trị bệnh quáng gà do thiếu vitamin A.Thuốc được chỉ định điều trị bệnh quáng gà do thiếu vitamin A.

Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.

Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.

Bệnh vẩy cá, bệnh trứng cá, chứng tóc khô dễ gãy, móng chân, móng tay bị biến đổi. Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ.

Chứng mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai.

Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa, phòng thiếu hụt Vitamin A ở người mới ốm dậy, phụ nữ cho con bú, cường giáp.

Chống chỉ định 

Bạn có thể bị mệt mỏi, buồn nôn, đau đầu, khô da, vàng da, rối loạn kinh nguyệt... nếu thừa vitamin ABạn có thể bị mệt mỏi, buồn nôn, đau đầu, khô da, vàng da, rối loạn kinh nguyệt... nếu thừa vitamin A

  • Mẫn cảm với vitamin A và D hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người thừa vitamin A.
  • Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dasavit A+D

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Uống 1 viên/ngày.

Trẻ em: Theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Tác dụng phụ thuốc Dasavit A+D

Hình ảnh buồn ngủ vui nhộnDùng thuốc liều cao có thể gây buồn ngủ.Dùng thuốc liều cao có thể gây buồn ngủ.

Khi sử dụng thuốc Dasavit A + D, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Vitamin A

Dùng liều cao sẽ có những triệu chứng như buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật và tiêu chảy… Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc 6 – 24 giờ.

Vitamin D

Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý bình thường không độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc tăng khi đáp ứng với liều bình thường vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ vitamin D. Ở người lớn, cường vitamin D có thể do sử dụng quá liều vitamin D trong trường hợp thiểu năng cận giáp hoặc ưa dùng vitamin D với liều cao. Cũng có thể xảy ra nhiễm độc ở trẻ em khi uống nhầm liều vitamin D của người lớn. Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Thuốc làm tăng calci huyết.

Thường gặp

Yếu mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

Ít gặp

Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu, sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.

Hiếm gặp

Tăng huyết áp, loạn nhịp tim, có thể tăng calci niệu, phosphate niệu, albumin niệu, nitơ urea huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT), giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh, loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dasavit A+D

Lưu ý chung

Không dùng đồng thời với các thuốc chứa vitamin A.

Phụ nữ mang thai không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày.

Không dùng đồng thời với các thuốc chứa calci và vitamin D3.

Trong các trường hợp chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, trong nước tiểu để tránh quá liều.

Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), bệnh tim, xơ vữa động mạch suy chức năng thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ngủ gà nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Tránh dùng vitamin A hay các sản phẩm tổng hợp cùng loại như isotretionin với liều cao cho phụ nữ có thai vì vitamin A liều cao (> 10000 IU/ngày) có khả năng gây quái thai.

Không nên sử dụng vitamin D hàng ngày với liều cao cho người mang thai (> 400 IU/ngày) vì có thể xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần hoặc chậm phát triển cơ thể khi có tăng calci máu kéo dài ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ mà người mẹ đã tăng calci máu trong thời kỳ mang thai. Tăng calci máu trong thời kỳ mang thai có thể gây giảm nồng độ hormone cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ calci máu, co giật và động kinh.

Thời kỳ cho con bú

Vitamin A có trong sữa mẹ. Khi cho con bú, người mẹ cần dùng hàng ngày 4000 – 4330 IU vitamin A. Vitamin D tiết vào sữa mẹ nên không dùng liều lớn cho người đang cho con bú.

Tương tác thuốc Dasavit A+D 

Thuốc

Neomycin, cholestyramine, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.

Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Điều này giải thích vì sau đôi khi khả năng thụ thai bị giảm trong thời gian ngay sau khi ngừng thuốc tránh thai steroid.

Dùng đồng thời vitamin A với isotretinoin có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.

Không nên dùng vitamin D với cholestyramine hoặc colestipol hydrochloride, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.

Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazide cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.

Không dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxyergocalciferol và 25-hydroxycholecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D thành những chất không có hoạt tính.

Không dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì chất này cản trở tác dụng của vitamin D.

Không dùng đồng thời vitamin D với glycoside trợ tim vì độc tính của glycoside trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Bảo quản thuốc Dasavit A+D

Nơi khô mát, nhiệt độ đưới 30°C, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều

Vitamin A

  • Ngộ độc mạn tính: Dùng liều cáo kéo dài có thể bị ngộ độc. Các triệu chứng là: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan lách to, da biến đổi, rụng tóc, tóc khô, môi nứt nẻ và chảy máu, tiểu máu, nhức đầu, calci huyết cao, đau khớp xương. Ở trẻ em, ngộ độc mạn tính còn tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau đọc các khớp xương dài. Khi ngừng vitamin Ạ các triệu chứng này sẽ mất nhưng ames ngừng phát triển do các đầu xương dai đã hóa cốt sớm.
  • Ngộ độc cấp: Uống vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp tính với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, ỉa chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi dùng thuốc 24 giờ
  • Xử trí: Ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Vitamin D3

  • Quá liều vitamin D dẫn đến cường vitamin D và nhiễm độc calci huyết thanh do vitamin D như trong phân tác dụng không mong muốn.
  • Xử trí: Điều trị nhiễm độc vitamin D: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như furosemid và acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D cấp, vừa mới uống, thì có thể ngăn ngừa tiếp tục hấp thu vitamin D bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ vitamin D qua phân. Vì những chất chuyển hóa 25-OH của ergocalciferol và colecalciferol được tích lũy trong cơ thể, nên tăng calci máu có thể kéo dài 2 tháng hoặc lâu hơn, sau khi điều trị dài ngày với những liều lớn của những thuốc này. Sau khi ngừng điều trị bằng dehydrotachysterol hoặc calcifediol, tăng calci máu vẫn còn tồn tại trong khoảng tương ứng 2 hoặc 2-4 tuần. Sau khi ngừng điều trị băng calcitriol, nồng độ calci huyết thanh trở về bình thường trong vòng 2-7 ngày.

Quên liều

Nếu bạn quên dùng một liều, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!