Thuốc Dasatex - Tác dụng giảm đau, hạ sốt - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Dasatex có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Vậy thuốc Dasatex được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dasatex

Dasatex có thành phần chính là Acetaminophen - Diclofenac sodium. Trong đó:

Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.

Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Tác dụng: 

Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

  • Diclofenac là một thuốc kháng viêm không steroid có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt mạnh. Diclofenac có tác động khởi phát nhanh chóng làm cho thuốc đặc biệt thích hợp trong việc điều trị các chứng đau và viêm cấp tính.
  • Tác dụng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin đã được kết luận qua các thí nghiệm, được xem như là cơ chế tác dụng cơ bản của thuốc. Prostaglandin giữ vai trò rất lớn trong gây viêm, đau và sốt.
  • In vitro, diclofenac không làm giảm sinh tổng hợp proteoglycane trong sụn ở các nồng độ tương đương với nồng độ được ghi nhận ở người.
  • Diclofenac được chứng minh có tác động giảm đau mạnh trong những cơn đau từ trung bình cho đến trầm trọng. Khi có viêm, ví dụ như viêm do chấn thương hay do can thiệp phẫu thuật, thuốc nhanh chóng làm giảm chứng đau tự nhiên và đau do vận động, và giảm phù nề do viêm và phù nề ở vết thương.
  • Các nghiên cứu lâm sàng cũng cho thấy với đau bụng kinh tiên phát, hoạt chất có khả năng làm giảm đau và giảm mức độ xuất huyết.
  • Trong cơn migrain, Diclofenac đã chứng minh làm giảm nhức đầu và cải thiện các triệu chứng buồn nôn, nôn đi kèm.

Dạng bào chế, hàm lượng thuốc Dasatex 

Dạng bào chế: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim. Chai 500 viên nén dài bao phim

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim. Chai 500 viên nén dài bao phim

Hàm lượng: Paracetamol 500 mg, Diclofenac natri 50 mg

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dasatex

Chỉ định 

Thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị giảm đau trong đau nhức xương khớpThuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị giảm đau trong đau nhức xương khớp

Điều trị triệu chứng đau nhức xương, nhức đầu, nhức thân thể, đau cơ, đau do thần kinh, nhức răng, đau tai, đau lưng, đau do bệnh lý thấp ngoài khớp, thấp khớp, thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống, viêm do nhiễm trùng, đau bụng kinh, sốt kèm viêm nhiễm.

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, với ibuprofen, aspirin hay thuốc kháng viêm không steroid khác.

Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.

Suy tim nặng, suy gan và/hoặc suy thận.

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Bệnh nhân có chảy máu, có bệnh tim, thiếu hụt men G6PD, hen hay co thắt phế quản.

Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dasatex

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên (paracetamol 500 mg / Diclofenac sodium 50 mg)  / lần, ngày 2 hoặc 3 lần.Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên (paracetamol 500 mg / Diclofenac sodium 50 mg)  / lần, ngày 2 hoặc 3 lần.

Tác dụng phụ thuốc Dasatex

Thuốc có thể tác dụng phụ gây đau thượng vịThuốc có thể tác dụng phụ gây đau thượng vị

Thường gặp, ADR trên 1/100: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, tăng các transaminase, ù tai, nhức đầu.

Ít gặp, ADR trong khoảng từ 1/1000 đến 1/100: Phù, viêm mũi, ban đỏ, mày đay, hạ huyết áp, co thắt phế quản, đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, buồn ngủ, mất ngủ, trầm cảm, lo âu, dễ bị kích thích, rối loạn thị giác, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, suy gan.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dasatex

Không dùng các thuốc khác có chứa Acetaminophen.

Sử dụng kéo dài và liều cao Acetaminophen có thể gây thương tổn tế bào gan.

Ở bệnh nhân suy tim, người già và bệnh nhân đang dùng các thuốc kháng viêm không steroid.

Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa, bị phenylceton-niệu, thiếu máu và uống nhiều rượu.

Người bị nhiễm khuẩn.

Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú trừ khi thật sự cần thiết và dưới sự chỉ định của bác sĩ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Dùng thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc. 

Tương tác thuốc Dasatex

Thuốc trung hòa acid dạ dày có thể làm chậm và kéo dài sự hấp thu của Acetaminophen đường uống.

Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.

Không dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

Diclofenac làm giảm nồng độ các salicylat.

Diclofenac làm tăng nồng độ digoxin, lithium, methotrexat trong huyết tương.

Warfarin: tăng nguy cơ chảy máy tiêu hóa.

Bảo quản thuốc Dasatex

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử trí quá liều

  • Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
  • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan.
  • N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ðiều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
  • Tác dụng không mong muốn của N - acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ỉa chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.
  • Nếu không có N - acetylcystein, có thể dùng methionin (xem chuyên luận Methionin). Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Xử trí quên uống thuốc

Thuốc này thường được sử dụng khi cần thiết. Nếu bác sĩ chỉ định bạn sử dụng acetaminophen thường xuyên nhưng bạn bỏ quên liều, dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!