Thuốc Dapa-Tabs - Điều trị tăn huyết áp vô căn - Hộp 3 vỉ x 30 viên - Cách dùng

Dapa-Tabs thường được dùng để điều trị tăn huyết áp vô căn. Vậy thuốc Dapa-Tabs thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dapa-Tabs 

Thuốc Dapa-Tabs có thành phần chính là Indapamide Hemihydrate

Indapamide là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.

Tác dụng lợi tiểu: giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở ống lượn xa tại vỏ thận. Thuốc tăng bài tiết natri và clorid và ở mức độ ít hơn, kali và magnesi, do đó tăng bài niệu.

Tác dụng chống tăng huyết áp: tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid có cơ chế chủ yếu ngoài thận. Cơ chế này làm tình trạng tăng phản ứng của mạch máu với các amin co mạch trở lại bình thường và giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Cơ chế tác dụng trên mạch máu được giải thích bằng giảm tính co của cơ trơn mạch máu do thay đổi các ion qua màng, đặc biệt là ion calci, bằng giãn mạch do kích thích tổng hợp các prostaglandin giãn mạch, hạ huyết áp như PGE2, PGI2, cuối cùng bằng tăng cường tác dụng giãn mạch của bradykinin. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dapa-Tabs 

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén: Hộp 3 vỉ x 30 viên 

Mỗi 1 viên

  • Indapamide Hemihydrate 2.5mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Dapa-Tabs: 146.000 VNĐ/ hộp. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dapa-Tabs 

Chỉ địnhDapa-Tabs được dùng để điều trị tăng huyết áp vô cănDapa-Tabs được dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn

Thuốc Dapa-Tabs được dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn. 

Thuốc có thể được dùng một mình trong điều trị tăng huyết áp. Thông thường, indapamide được sử dụng điều trị như một thuốc ban đầu trong phương thức điều trị phối hợp nhiều thuốc. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Người bệnh vô niệu, giảm niệu nặng và tiến triển, hôn mê gan. 
  • Quá mẫn cảm với indapamide hay với các dẫn chất sulfonamide khác. 
  • Người bệnh mới bị tai biến mạch máu não. 

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dapa-Tabs 

Cách sử dụng

  • Nên uống thuốc vào buổi sáng. Trong trường hợp phải uống nhiều lần thì lần uống cuối cùng trong ngày nên trước 6 giờ tối.

Liều lượng

  • Người lớn: 

Liều dùng cho người lớn là 1 viên 2,5 mg indapamide hemihydrates mỗi ngày, uống vào buổi sáng. Tác dụng của indapamide tăng dần và đạt hiệu quả tối đa sau 4 tuần. Huyết áp có thể tiếp tục giảm sau 4 đến 6 tuần tiếp theo. Không dùng liều hàng ngày cao hơn 2,5 mg vì tác dụng chống tăng huyết áp không tăng thêm mà tác dụng lợi tiểu lại thể hiện rõ.

Có thể phối hợp liều 1 viên indapamide mỗi ngày với các thuốc chống tăng huyết áp khác như thuốc β-blocker, methyldopa, clonidine, prazosin, và các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE).

Không sử dụng phối hợp với một thuốc lợi tiểu khác vì sẽ gây ra rối loạn điện giải đáng kể. Indapamide có tác dụng hạ huyết áp nhẹ nhưng tác dụng này kéo dài tới 1 hay 2 tuần sau khi ngưng điều trị.

Tác dụng phụ  thuốc Dapa-Tabs 

Tác dụng phụ hay gặp của thuốc là mất cân bằng điện giải gây hạ kali huyếtTác dụng phụ hay gặp của thuốc là mất cân bằng điện giải gây hạ kali huyết

Nói chung, hầu hết các tác dụng không mong muốn là nhẹ và thoáng qua, tác dụng không mong muốn thường gặp nhất đã được báo cáo là suy nhược, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, chuột rút và các rối loạn tiêu hóa, thường xảy ra trong tháng đầu tiên điều trị. Các tác dụng không mong muốn khác là không đặc hiệu. Phát ban ở da và bất lực đã được báo cáo thỉnh thoảng có xảy ra. 

Tác dụng không mong muốn thường gặp và nặng nhất là mất cân bằng điện giải. Sự thay đổi chất điện giải đã được báo cáo bao gồm giảm kali huyết: kali huyết thanh < 3,4 mmol (25%), kali huyết thanh < 3,2 mmol (10%) (Có đến 25% ca có thể cần bổ sung thêm kali); giảm chlor huyết (9,4%); giảm natri huyết (3,1%).

  • Hệ thần kinh trung ương (8,1%):

Tỷ lệ mắc phải > 1% < 3%: Suy nhược, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.

Tỷ lệ mắc phải < 1%: Ngủ lơ mơ, buồn ngủ, mất ngủ, yếu ớt, ngủ lịm, rối loạn thị giác.

  • Tiêu hóa (2,6%):

Tỷ lệ mắc phải < 1%: Buồn nôn/chán ăn, khô miệng, đau dạ dày, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.

  • Cơ xương (1,4%):

Tỷ lệ mắc phải > 1% < 3%: Chuột rút.

Tỷ lệ mắc phải < 1%: Đau khớp, đau lưng, yếu hai chân.

  • Tim mạch (1%):

Tỷ lệ mắc phải < 1%: Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh, các thay đổi trên điện tâm đồ (thay đổi đoạn ST-sóng T không đặc hiệu, có sóng U, căng tâm thất trái).

  • Niệu sinh dục (05%):

Tỷ lệ mắc phải < 1%: Bất lực, giảm ham muốn, đa niệu.

  • Da (0,5%):

Tỷ lệ mắc phải < 1%: Phát ban, ngứa.

  • Nội tiết (0,2%):

Tỷ lệ mắc phải < 1%: Gút.

  • Khác (0,5%):

Tỷ lệ mắc phải < 1%: Ù tai, sự khó ở/ngất, ra mồ hôi.

  • Những bất thường trong xét nghiệm: 

Các giá trị sau đây cho biết các mức độ thay đổi tối đa so với các giá trị trước điều trị ở các bệnh nhân ngẫu nhiên tại giai đoạn nào đó trong khi điều trị, không nhất thiết trong suốt thời gian điều trị. Acid uric trong máu lên đến 8,6%, glucose trong máu lên đến 6%, BUN lên đến 5,7%, creatinine trong máu lên đến 3,6%. 

Lưu ý thuốc Dapa-Tabs 

Trước khi dùng thuốc Dapa-Tabs bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có các nghiên cứu về tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được lưu ý khi vận hành các loại máy móc nguy hiểm và lái xe cho đến khi chắc chắn rằng điều trị với Dapa-Tabs không làm ảnh hưởng bất lợi cho bệnh nhân. 

Phụ nữ mang thai 

Các thuốc thiazide, các thuốc lợi tiểu cùng nhóm và các thuốc lợi tiểu quai Henle vào được tuần hoàn của bào thai và có thể gây ra rối loạn điện giải. Giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được báo cáo đối với các thuốc thiazide và các thuốc lợi tiểu cùng nhóm. Các thuốc lợi tiểu quai Henle như frusemide và bumetanide có thể cũng liên quan đến nguy cơ này. Trong giai đoạn cuối của thai kỳ, các thuốc này chỉ nên được dùng khi được chỉ định hợp lý, và ở liều thấp nhất có tác dụng.

Không có thông tin nào về việc sử dụng indapamide cho phụ nữ có thai. Mặc dù các nghiên cứu trên động vật đã không đưa ra bất kỳ tác dụng gây quái thai nào, indapamide không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai trừ phi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Phụ nữ cho con bú

Chưa biết indapamide có thải trừ qua sữa hay không. Vì vậy thuốc không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú bởi vì chưa biết rõ những tác dụng có thể xảy ra trên trẻ sơ sinh. 

Tương tác thuốc Dapa-Tabs 

Thuốc

Không có tương tác nào được báo cáo giữa indapamide với các thuốc hạ đường huyết dùng đường uống, thuốc chông đông máu, thuốc gây acid uric niệu và thuốc kháng viêm.

Thuốc được khuyến cáo không được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu bởi vì kết hợp này có thể gây ra giảm kali huyết và tăng acid uric huyết. 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Dapa-Tabs 

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: 

Chưa có báo cáo về quá liều. Dựa trên các đặc tính dược lực học của indapamide, quá liều có thể dẫn đến bài niệu quá mức với mất dịch điện giải. Ở bệnh nhân xơ gan, quá liều có thể dẫn đến hôn mê gan.

  • Điều trị: 

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ. Ngưng thuốc, gây nôn, điều trị mất nước, mất cân bằng điện giải, hôn mê gan và hạ huyết áp theo các qui trình đã được xác lập. 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!