Thuốc Daklin - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng - Hộp 10 viên - Cách dùng

Thuốc Daklin thường được dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn thông thường. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng Thuốc Daklin 

Daklin có thành phần chính là Clindamycin. Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nông độ cao. 

Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau:

  • Cầu khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
  • Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides(B. fragilis) và Fusobacterium spp.
  • Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
  • Cầu khuẩn gram dương kị khí: Peptococcus và peptostreptococcus spp, Clostridium perfringens( trừ C. sporogenes và C. tertium).

Các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis., Mycoplasma brominn.

Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis, Norcardia sp, Neisseria meningitidis, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Haemophilus influenzae.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Daklin 

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang với hàm lượng Clindamycin 300mg: Hộp 10 viên.

Giá thuốc:

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Daklin 

Chỉ định 

Hình: Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Nguồn: Science Photo LibraryHình: Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. Nguồn: Science Photo Library

  • Điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt do Bacteroides fragilis.
  • Ngoài ra, thuốc cũng được dùng điều trị các bệnh do nhiễm vi khuẩn Gram (+) như Streptococci, Staphylococci (kể cả chủng đã kháng meticilin) và Pneumococci.
  • Bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: Tai mũi họng do S. pneumoniae kháng penicilin, viêm phế quản phổi, răng hàm mặt, da, trứng cá, sinh dục…
  • Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng, nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ.
  • Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: Viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông,..
  • Ngoài ra, thuốc dùng dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp trong trường hợp dị ứng với beta-lactam.
  • Không những vậy, thuốc dùng tại chỗ điều trị mụn trứng cá và trứng cá đỏ. 

Chống chỉ định 

Tiền sử quá mẫn với các chế phẩm có chứa clindamycin hay lincomycin, viêm ruột khu trú hay viêm loét đại tràng, hay viêm đại tràng do dùng kháng sinh.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Daklin 

Uống thuốc với 1 ly nước đầy.

Người lớn: 150 - 300 mg x 1 lần/6 giờ hoặc 450 mg x 1 lần/6 giờ nếu nhiểm khuẩn nặng.

Trẻ em: 3-6 mg/kg thể trọng, 6 giờ 1 lần. 

Trẻ em dưới 1 tuổi (hoặc cân nặng dưới 10 kg): Dùng dạng dung dịch uống, 37,5 mg x 1 lần/8 giờ.

Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép: 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1-2 giờ trước khi phẫu thuật và 300 mg (5mg/kg) uống 6 giờ sau khi phẫu thuật.

Sốt hậu sản do nhiễm trùng đường sinh dục, sốt kéo dài hơn 48 giờ: clindamycin 300 mg x 1 lần/8 giờ (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt.

Tác dụng phụ thuốc Daklin 

Hình: Thuốc có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Nguồn: KenTaryHình: Thuốc có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Nguồn: KenTary

Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Ðiều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).

Ở một số người bệnh (0,1 - 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, ỉa chảy, sốt, có chất nhày và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.

Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy do Clostridium difficile.

Ít gặp:

  • Da: Mày đay.
  • Khác: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Sốc phản vệ.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
  • Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.

Xử trí: Đi khám cấp cứu ngay tại cơ sở y tế gần nhất. 

           Nếu có biểu hiện phản vệ độ 2 trở lên, cần xử trí cấp cứu phản vệ: Tiêm dưới da/ tiêm bắp Adrenalin 1mg x 0.5-1 ống, nhắc lại sau 3-5 phút, liên hệ chuyển cấp cứu tại cơ sở gần nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Daklin 

Tình trạng tiêu chảy: Nếu bị tiêu chảy liên tục trong quá trình dùng thuốc nên ngừng dùng hoặc chỉ tiếp tục dùng nếu có sự theo dõi người bệnh chặt chẽ. Ngoài ra, nên có những liệu pháp điều trị phù hợp tiếp theo.

Bệnh đường tiêu hóa: Phải thận trọng đối với nhóm người này hoặc đã từng bị viêm đại tràng trước đó. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc, cần theo dõi cẩn thận nhu động ruột và bệnh tiêu chảy.

Người bệnh suy gan: Clindamycin tích lũy ở những tình trạng nặng. Do đó phải điều chỉnh liều dùng. Nếu sử dụng trong thời gian dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và thực hiện xét nghiệm máu.

Sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc: Dùng clindamycin có thể gây ra tình trạng này. Vì vậy, phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp.

Tương tác thuốc Daklin 

Việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốcnào dưới đây không được khuyên dùng. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Amifampridine.

Việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc nàodưới đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể sẽ được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Erythromycin.

Việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các thuốc nào dưới đây có thể gây tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng dùng cả hai thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai thuốc.

  • Atracurium.
  • Metocurine.
  • Tubocurarine.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Daklin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử mắc các vấn đề về dạ dày, ruột (ví dụ, viêm ruột kết, bao gồm viêm ruột kết do kháng sinh, viêm ruột non) – không nên sử dụng ở những bệnh nhân mắc những tình trạng này vì có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ ảnh hưởng đến dạ dày và ruột.

Bảo quản thuốc Daklin 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không vượt quá 30oC trong bao bì kín

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!