Thuốc Daivobet - Điều trị bệnh vẩy nến - Hộp 1 tuýp 15g - Cách dùng

Daivobet là thuốc được chỉ định trong điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vẩy nến mảng mạn tính thông thường. Vậy thuốc Daivobet được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Daivobet

Thành phần chính trong công thức thuốc Daivobet gồm Betamethasone, Calcipotriol.

Calcipotriol là một chất tương tự vitamin D. Các dữ liệu trong thí nghiệm cho thấy rằng calcipotriol gây ra sự biệt hóa và ngăn chặn sự gia tăng của tế bào sừng. Đây chính là cơ sở cho tác dụng trên bệnh vảy nến.

Giống như các corticosteroid dùng tại chỗ khác, betamethason dipropionat có tính kháng viêm, chống ngứa, co mạch và các đặc tính ức chế miễn dịch, tuy nhiên, thuốc không điều trị được căn nguyên của bệnh. Tác dụng của thuốc có thể gia tăng khi băng bó chặt do tăng tính thấm qua lớp sừng. Tỷ lệ các tác dụng phụ sẽ tăng lên bởi lý do này. Nhìn chung cơ chế tác dụng kháng viêm của các steroid dùng tại chỗ còn chưa rõ ràng.

Hiệu quả của việc sử dụng thuốc mỡ Daivobet một lần mỗi ngày trên bệnh vảy nến thông thường đã được khảo sát trong một nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên mù đôi trong 4 tuần bao gồm 1.603 bệnh nhân ngẫu nhiên bị bệnh vảy nến thông thường tuân theo liệu pháp tại chỗ. Chất so sánh là betamethason dipropionat trong chất dẫn thuốc mỡ, calcipotriol trong chất dẫn thuốc mỡ và chất dẫn thuốc mỡ đơn độc, tất cả đều sử dụng một lần mỗi ngày. Tiêu chí đáp ứng chính là bệnh được kiểm soát theo đánh giá tổng thể của nhà nghiên cứu về mức độ nặng của bệnh (IGA) vào lúc kết thúc điều trị và giảm tỷ lệ phần trăm về chỉ số độ nặng và diện tích da bị vảy nến (PASI) từ lúc bắt đầu cho tới khi kết thúc điều trị. Đối với những bệnh nhân mà mức độ nặng của bệnh ban đầu là trung bình, nặng hoặc rất nặng, "bệnh được kiểm soát" được định nghĩa là “không còn bệnh” hay “bệnh rất nhẹ”, trong khi đối với những bệnh nhân đã mà mức độ nặng của bệnh ban đầu là nhẹ, “bệnh được kiểm soát” được định nghĩa là “không còn bệnh”.

% Bệnh nhân với bệnh được kiểm soát

Thuốc mỡ Daivobet (n=490)

Betamethason

dipropionat

(n=476)

Calcipotriol

(n=480)

Chất dẫn thuốc mỡ

(n=157)

Kết thúc đợt điều trị (tuần 4)

48.0%

26.3%

16.5%

7.6%

1 Hiệu quả ít hơn có ý nghĩa thống kê so với thuốc mỡ Daivobet (P < 0.001)

Mức giảm tỷ lệ % trung bình trong PASI (SD)

Thuốc mỡ Daivobet (n=490)

Betamethason

dipropionat

(n=476)

Calcipotriol

(n=480)

Chất dẫn thuốc mỡ

(n=157)

Kết thúc đợt điều trị (tuần 4)

71.3 (25.7)

57.2 (29.8)

46.1 (30.6)

22.7 (33.5)

1 Hiệu quả ít hơn có ý nghĩa thống kê so với thuốc mỡ Daivobet (P < 0.001)

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Daivobet

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Gel. Hộp 1 tuýp 15g

Mỗi 1 tuýp

  • Calcipotriol 50g (dưới dạng hydrat 52.2g)
  • Betamethason 0,5mg (dạng dipropionat 0.643mg)
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc: 380.000 VNĐ/Hộp      

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Daivobet


Daivobet điều trị vẩy nếnDaivobet điều trị vẩy nến

Chỉ định

Thuốc Daivobet chỉ định trong các trường hợp sau:

Daivobet được chỉ định trong điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vẩy nến mảng mạn tính thông thường.

Chống chỉ định

Thuốc Daivobet chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Những bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa calci.
  • Rối loạn chuyển hóa calci hoặc nhiễm độc vitamin D.
  • Bôi lên da mặt.
  • Tổn thương da do các bệnh lý virus, chẳng hạn như bệnh herpes và thủy đậu.
  • Nhiễm trùng da do nhiễm nấm hoặc vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng.
  • Có các biểu hiện của da liên quan đến bệnh lao hoặc giang mai.
  • Mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thông thường, teo da, chứng teo da vằn sọc, dễ vỡ tĩnh mạch da, bệnh vảy cá, các vết loét, các vết thương.
  • Viêm da quanh miệng.
  • Bệnh ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.
  • Bệnh vảy nến lốm đốm, thể đỏ da, bong vảy và mụn mủ.
  • Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Daivobet

Cách dùng

  • Bôi Daivobet lên vùng da bị nhiễm ngày một lần. 
  • Thời gian khuyến cáo điều trị là 4 tuần. 
  • Sau thời gian này có thể điều trị nhắc lại với sự theo dõi của giám sát y tế.

Liều dùng

  • Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15g
  • Liều tối đa hàng tuần không nên vượt quá 100g
  • Vùng da được điều trị không nên rộng quá 30% bề mặt cơ thể.

Không khuyến cáo dùng Daivobet cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ thuốc Daivobet

Sử dụng Daivobet có thể gây phát banSử dụng Daivobet có thể gây phát ban

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Hay gặp: 

  • Ngứa
  • Phát ban 
  • Cảm giác nóng rát ở da.

Ít gặp: 

  • Thương tổn
  • Kích ứng da
  • Viêm da
  • Ban đỏ
  • Gia tăng vảy nến
  • Viêm nang da 
  • Thay đổi màu da tại vị trí bôi thuốc.

Hiếm gặp: vảy nến mụn mủ.

Tác dụng phụ riêng lẻ của calcipotriol và betamethason được quan sát thấy chủ yếu là các phản ứng tại chỗ, cụ thể như sau:

  • Calcipotriol: các phản ứng tại chỗ như ngứa, kích ứng da, nóng rát và nhức nhối, khô da, ban đỏ, phát ban, viêm da, eczema, vảy nến gia tăng, các phản ứng nhạy cảm ánh sáng và mẫn cảm bao gồm một số trường hợp hiếm gặp về phù mạch và phù ở mặt.
  • Betamethasone: teo da, giãn mao mạch, vằn da, viêm nang, rậm lông, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, mất sắc tố và mụn kê dạng keo.

Mặc dù rất hiếm khi gặp phải tác dụng phụ toàn thân do bôi thuốc Daivobet. Tuy nhiên, đôi khi có thể xuất hiện tình trạng tăng calci huyết, calci niệu, ức chế tuyến thượng thận, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng và tăng áp lực nội nhãn

Đặc biệt là khi điều trị trong thời gian dài ngày hoặc băng kín sau khi bôi thuốc và sử dụng thuốc trên vùng da rộng.

Trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và một số trường hợp có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. 

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý thuốc Daivobet

Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Bệnh nhân cần phải tuân thủ cách dùng thuốc đúng để tránh bôi và lây sang vùng da mặt, mồm và mắt. Cần phải rửa tay sạch sau mỗi lần bôi thuốc.
  • Không được bôi thuốc quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
  • Để giảm thiểu nguy cơ tăng calci huyết nên thực hiện triệt để khuyến cáo dùng calcipotriol.
  • Do chứa calcipotriol nên tăng calci huyết có thể xảy ra khi vượt quá liều tối đa trong tuần (100g). Tuy nhiên nồng độ calci trong huyết thanh nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng điều trị.
  • Daivobet chứa nhóm III - Steroid (mạnh) và phải tránh điều trị đồng thời với các steroid khác.
  • Các tác dụng phụ được thấy có liên quan với điều trị toàn thân corticosteroid như ức chế tuyến thượng thận hoặc tác động đến sự kiểm soát chuyển hóa đái tháo đường cũng có thể xảy ra khi điều trị tại chỗ corticosteroid do sự hấp thu toàn thân.
  • Cần tránh bôi trên diện rộng cho vùng da bị thương và băng bó kín hoặc bôi trên màng nhầy hoặc vùng da nếp gấp vì nó làm tăng sự hấp thu toàn thân của corticosteroid. Không bôi Daivobet lên vùng da mặt và vùng sinh dục, vùng da bị tổn thương. Khi những thương tổn trở thành những vùng nhiễm trùng thứ phát, cần điều trị với liệu pháp chống nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, khi vùng nhiễm trùng nặng hơn, cần ngừng điều trị với corticosteroid.
  • Điều trị tại chỗ corticosteroid cho bệnh vẩy nến có thế có nguy cơ bị vẩy nến mụn mủ phát toàn thân hoặc bị tác dụng đảo ngược khi ngừng điều trị. Vì vậy cần tiếp tục có giám sát y tế sau quá trình điều trị.
  • Điều trị dài ngày sẽ tăng nguy cơ bị tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân. Cần ngừng điều trị trong trường hợp các tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị dài ngày corticosteroid.
  • Có thể có nguy cơ tác dụng đảo ngược khi ngừng điều trị dài ngày với corticosteroid.
  • Chưa có kinh nghiệm gì cho việc dùng thuốc này cho da đầu. Chưa có kinh nghiệm gì khi dùng đồng thời với các thuốc chữa vảy nến khác dùng tại chỗ hay tác dụng toàn thân hoặc điều trị bằng ánh sáng.
  • Trong quá trình điều trị Daivobet bác sĩ có thể khuyên bệnh nhân hạn chế hoặc tránh phơi nắng quá mức dưới ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo. Chỉ nên dùng tại chỗ calcipotriol với tia bức xạ uv khi bác sĩ xem xét đến lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Thuốc mỡ Daivobet chứa butylhydroxytoluen (E321). Nó có thể gây phản ứng da cục bộ (như viêm da tiếp xúc), hoặc kích ứng với mắt và niêm mạc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Chưa có dữ liệu đầy đủ về sử dụng Daivobet cho phụ nữ mang thai. 
  • Các nghiên cứu trên động vật với glucocorticoid cho thấy có độc tính sinh sản, nhưng một vài nghiên cứu dịch tễ học cho thấy không có tật dị thường bẩm sinh trong số các trẻ sơ sinh của các bà mẹ đã điều trị với corticosteroid trong quá trình mang thai. 
  • Nguy cơ tiềm tàng cho phụ nữ mang thai là không chắc chắn. Do đó, trong thời kỳ mang thai chỉ nên sử dụng Daivobet khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

  • Betamethason tiết qua sữa mẹ nhưng nguy cơ gây tác dụng phụ cho sơ sinh dường như không chắc xảy ra với liều điều trị. 
  • Không có dữ liệu về sự bài tiết calcipotriol vào sữa mẹ. 
  • Cần cẩn trọng khi kê đơn Daivobet cho phụ nữ đang cho con bú. 
  • Bệnh nhân nên được hướng dẫn không nên dùng Daivobet trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc Daivobet

Thuốc Daivobet có thể tương tác với những thuốc nào?

  • Tương tác thuốc của Daivobet vẫn chưa được biết rõ.
  • Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. 
  • Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Daivobet có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Daivobet?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Daivobet

  • Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. 
  • Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. 
  • Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. 
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi ở bao bì.
  • Có thể dùng sau khi mở ống thuốc 12 tháng.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Làm gì khi quá liều?

Dùng quá liều khuyến cáo có thể dẫn đến nồng độ calci huyết thanh tăng lên nhưng nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng điều trị.

  • Dùng tại chỗ corticosteroid dài ngày quá mức có thể ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận dẫn đến thiếu hụt tuyến thượng thận thứ phát, thông thường bị đảo ngược. Trong những trường hợp như vậy được chỉ định điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp gặp độc tính mạn cần ngừng điều trị corticosteroid từ từ.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!