Thuốc Daclatasvir - Điều trị viêm gan C - Cách dùng

Thuốc Daclatasvir thường được dùng để điều trị viêm gan C. Vậy thuốc Daclatasvir được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Daclatasvir

Daclatasvir có thành phần chính là Daclatasvir dihydrochlorid có tác dụng: 

Daclatasvir là thuốc kháng vi-rút có tên là chất ức chế NS5A của virus viêm gan C. 

Daclatasvir là một tác nhân chống vi rút tác dụng trực tiếp nhắm vào NS5A và làm giảm nồng độ HCV RNA huyết thanh. Nó phá vỡ sự sao chép HCV bằng cách ức chế đặc biệt các chức năng quan trọng của protein NS5A trong phức hợp sao chép. Nó được chứng minh là gây ra sự điều hòa giảm quá trình tăng phospho của NS5A. Nó dường như không kéo dài khoảng QT ngay cả khi được cho ở mức 3 lần liều khuyến cáo tối đa.

Daclatasvir là một tác nhân kháng vi-rút tác dụng trực tiếp chống lại vi-rút viêm gan C (HCV) được sử dụng để điều trị nhiễm HCV genotype 1 và 3 mạn tính.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Daclatasvir

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phin với hàm lượng 60mg, 90mg.

Giá thuốc

Giá bán thuốc sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Daclatasvir

Chỉ định 

Daclatasvir được chỉ định sử dụng với sofosbuvir, có hoặc không có ribavirin, để điều trị nhiễm HCV kiểu gen mạn tính 1a/b hoặc 3.

Viêm gan CHình ảnh gan bị ảnh hưởng do viêm gan CHình ảnh gan bị ảnh hưởng do viêm gan C

Chống chỉ định 

  • Sử dụng đồng thời với một số loại thuốc có khả năng cảm ứng mạnh CYP3A (ví dụ: Carbamazepine, Phenytoin, Rifampin, St. John's wort).
  • Daclatasvir sử dụng kết hợp với Sofosbuvir và ribavirin được chống chỉ định ở phụ nữ đang hoặc có thể mang thai và bạn tình nam của phụ nữ mang thai.
  • Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Daclatasvir

Daclatasvir dùng đường uống. Thường được uống có hoặc không có thức ăn một lần một ngày. 

Daclatasvir phải được dùng kết hợp với sofosbuvir, thường trong 12 tuần. Uống daclatasvir vào cùng một thời điểm mỗi ngày. 

 Liều thông thường cho người lớn bị viêm gan C mạn tính

60mg, uống 1 lần/ngày.

Phác đồ liều 60mg daclatasvir 60 mg với 400mg sofosbuvir mỗi ngày một lần được khuyến nghị cho cả hai loại genontypes. 

Tác dụng phụ của thuốc Daclatasvir

Đau đầuSử dụng thuốc có thể gây đau đầu.Sử dụng thuốc có thể gây đau đầu.

Đau đầu.
Bệnh tiêu chảy.
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng: ngất, chóng mặt, yếu hoặc cảm thấy không khỏe, khó thở, đau ngực.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Daclatasvir

Lưu ý chung

 Sự tái hoạt hóa của HBV (sự gia tăng đột ngột trong quá trình sao chép HBV qua sự gia tăng nhanh chóng nồng độ HBV DNA trong huyết thanh hoặc phát hiện HBsAg ở một người trước đó HBsAg âm tính và anti – HBc dương tính) được báo cáo ở những bệnh nhân đồng nhiễm HCV và HBV được điều trị HCV với phác đồ bao gồm phác đồ điều trị viêm gan C mạn dùng các loại thuốc uống (HCV DAAs) mà không có Interferon alfa.

  Ở tất cả các bệnh nhân có bằng chứng nhiễm HBV, hãy theo dõi các dấu hiệu lâm sàng và các xét nghiệm (ví dụ: Nồng độ HBsAg, HBV DNA, nồng độ Aminotransferase và bilirubin huyết thanh) của đợt bùng phát viêm gan hoặc sự tái hoạt hóa của HBV trong và sau khi điều trị bằng HCV DAAs. Bắt đầu điều trị thích hợp với nhiễm HBV theo chỉ định lâm sàng.

  Những bệnh nhân có nguy cơ bệnh lý về tim và cũng đang sử dụng amiodarone đồng thời có nguy cơ bị nhịp tim chậm, sử dụng thận trọng và theo dõi nhịp tim chậm.

 Không khuyến cáo sử dụng đồng thời amiodarone với phác đồ điều trị HCV có chứa sofosbuvir với Daclatasvir.

  Theo dõi nhịp tim bệnh nhân nội trú trong 48 giờ đầu tiên sử dụng đồng thời các loại thuốc này và sau đó nên được theo dõi hàng ngày trong ít nhất 2 tuần đầu tiên khi sử dụng kết hợp. Theo dõi nhịp tim cũng được khuyến cáo ở những bệnh nhân ngừng amiodarone ngay trước khi bắt đầu phác đồ chứa sofosbuvir và Daclatasvir hoặc nếu không có lựa chọn điều trị nào khác.

  Xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trước và trong khi điều trị. Xem xét các loại thuốc sử dụng đồng thời với Daclatasvir trong quá trình điều trị, theo dõi bệnh nhân về các phản ứng bất lợi liên quan đến các thuốc.

  Khi sử dụng cùng với Sofosbuvir và Ribavirin, lưu ý rằng ribavirin có thể gây độc cho thai nhi và/hoặc tử vong. Nên thực hiện các biện pháp tránh thai ở những bệnh nhân nữ và bạn đối tác của họ cũng đang điều trị với ribavirin.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không có nhiều dữ liệu về việc sử dụng Daclatasvir ở phụ nữ mang thai. Cân nhắc lợi ích và rủi ro khi sử dụng Daclatasvir ở phụ nữ có thai. Khi được sử dụng cùng với Sofosbuvir và Ribavirin, lưu ý rằng Ribavirin chống chỉ định cho phụ nữ có thai và bạn tình nam của phụ nữ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không biết liệu Daclatasvir có phân phối vào sữa mẹ hay không. Cân nhắc lợi ích của việc cho con bú và tầm quan trọng của Daclatasvir đối với phụ nữ; cân nhắc các tác dụng phụ có thể xảy ra đối với trẻ bú mẹ do thuốc hoặc từ tình trạng cơ bản của người mẹ.

Khi thuốc được phối hợp với Sofosbuvir và Ribavirin, đánh giá khả năng xảy ra phản ứng có hại với ribavirin ở trẻ bú mẹ, ngừng cho con bú hoặc ngừng Ribavirin.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Daclatasvir có thể gây tác dụng phụ buồn ngủ, mệt mỏi và nhức đầu. Cần thông báo cho bệnh nhân có thể xảy ra các tác dụng phụ này, cân nhắc và thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Daclatasvir

Thuốc

Daclatasvir là chất nền của CYP3A, ức chế protein kháng ung thư vú (BCRP), ức chế polypeptit vận chuyển anion hữu cơ (OATP) 1B1 và 1B3, chất ức chế và cơ chất của quá trình vận chuyển P-glycoprotein (P-gp).

Chất cảm ứng CYP3A vừa phải hoặc mạnh: Sử dụng đồng thời với Daclatasvir có thể làm giảm nồng độ Daclatasvir và có thể làm mất tác dụng điều trị của thuốc kháng virus HCV.

Thuốc ức chế CYP3A mạnh: Sử dụng đồng thời với Daclatasvir có thể làm tăng nồng độ Daclatasvir.

Protein kháng ung thư vú (BCRP): Sử dụng đồng thời với Daclatasvir có thể làm tăng nồng độ của cơ chất BCRP.

Chất nền OATP1B1 hoặc OATB1B3: Sử dụng đồng thời với Daclatasvir có thể làm tăng nồng độ của chất nền OATP1B1 hoặc OATB1B3.

Thuốc chống loạn nhịp tim (Amiodarone, Digoxin): Sử dụng đồng thời với phác đồ có Sofosbuvir và Daclatasvir có thể dẫn đến nhịp tim chậm có triệu chứng nghiêm trọng (cơ chế không rõ); tăng nồng độ Digoxin.

Thuốc chống co giật (ví dụ: Carbamazepine, Phenytoin): Có thể giảm nồng độ Daclatasvir, dẫn đến giảm tác dụng kháng virus HCV.

Thuốc kháng nấm azoles (Fluconazole, Itraconazole, Ketoconazole, Posaconazole, Voriconazole): Tăng nồng độ Daclatasvir.

Kháng sinh nhóm rifamycins (Rifampin, Rifapentine): Giảm đáng kể nồng độ Daclatasvir; có thể dẫn đến giảm tác dụng kháng virus HCV.

Tăng nồng độ Daclatasvir: Thuốc chẹn kênh canxi (Diltiazem, Verapamil), Dabigatran, Darunavir, Fosamprenavir, Atorvastatin, Fluvastatin, Pitavastatin, Pravastatin, Rosuvastatin, Simvastatin, Indinavir, Macrolid (Clarithromycin, Erythromycin, Telithromycin), Nefazodone, Nelfinavir, Saquinavir.

Giảm nồng độ Daclatasvir: Corticosteroid (Dexamethasone), Efavirenz, Lopinavir, Nafcillin.

Thức ăn

Thảo mộc St. John's wort: Chống chỉ định dùng đồng thời.

Tránh dùng chung với các sản phẩm chứa bưởi chùm vì bưởi chùm ức chế sự chuyển hóa CYP3A của Daclatasvir, làm tăng nồng độ trong huyết thanh.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Daclatasvir

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Dùng quá liều:

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Quên liều:

Nếu bạn quên dùng một liều, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!