Thuốc Dacilin - Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn - Cách dùng

Thuốc Dacilin thường được dùng đề điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Dacilin được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dacilin

Dacilin có thành phần chính là Clindamycin.

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nông độ cao. Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hoá RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn, kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dacilin

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang với hàm lượng: 300mg; dưới dạng ống tiêm với hàm lượng 300mg/ 2ml và 150mg/4ml.

Giá thuốc

Giá bán thuốc sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dacilin

Chỉ định 

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm phổi.Thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm phổi.

Dalacin có tác dụng điều trị những trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (streptococci), tụ cầu (staphylococci), phế cầu (pneumococci) và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc, cụ thể là:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm amidan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và sốt tinh hồng nhiệt (ban đỏ ở trẻ em).
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp-xe phổi.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm như mụn trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, áp-xe và nhiễm trùng vết thương. Với các trường hợp đặc hiệu như viêm quầng và viêm mé móng (panaritium) có đáp ứng tốt khi trị liệu với clindamycin.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm tủy xương và viêm khớp nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi-buồng trứng và viêm vòi trứng (cần kết hợp thuốc). Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, chỉ dùng clindamycin đơn thuần đã có hiệu quả loại sạch được vi khuẩn này.
  • Nhiễm trùng trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.
  • Nhiễm trùng máu và viêm nội tâm mạc.
  • Nhiễm trùng răng miệng như áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).
  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (phân loại trước đây là Pneumocystis carinii) trên bệnh nhân AIDS. Ở bệnh nhân không dung nạp với hoặc không đáp ứng đầy đủ điều trị thông thường, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquine.
  • Sốt rét. Đối với chỉ định này, cần tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét do Bộ Y tế ban hành.
  • Điều trị dự phòng viêm màng trong tim (viêm nội tâm mạc) trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với các kháng sinh penicillin.

Chống chỉ định 

  • Quá mẫn cảm với clindamycin hay lincomycin.
  • Tiêu chảy.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dacilin

Cách dùng 

Đường tiêm hoặc đường uống tùy theo dạng bào chế.

Để tránh khả năng kích thích thực quản nên uống thuốc với một cốc nước đầy.

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn là 300mg/lần mỗi 6, 8, 12 giờ hoặc 600mg/lần mỗi 8, 12 giờ.

Liều dùng cho những chỉ định đặc biệt:

  • Nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết beta: Tuân theo các liều chỉ định cho người lớn, nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 10 ngày.
  • Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis: Uống 600mg, 3 lần/ngày trong 10-14 ngày.
  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci trên bệnh nhân AIDS: Uống 300mg clindamycin hydroclorid mỗi 6 giờ hoặc 600mg mỗi 8 giờ trong 21 ngày và primaquin 15 đến 30mg một lần mỗi ngày trong 21 ngày.
  • Viêm amidan/Viêm họng cấp do liên cầu: Uống 300mg 2 lần một ngày trong 10 ngày.
  • Sốt rét: Cần tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét mới nhất do Bộ Y tế ban hành.
  • Dự phòng viêm nội mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin: Người lớn uống 600mg 1 giờ trước khi phẫu thuật, trẻ em uống 20mg/kg 1 giờ trước khi phẫu thuật.

Tác dụng phụ của thuốc Dacilin

Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức.Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức.

Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Ðiều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin tiêu diệt (đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng thận).

Ở một số bệnh nhân (chiếm 0,1-10%), viêm đại tràng giả mạc có thể tiến triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Bệnh lý này được đặc trưng bởi:

  • Đau bụng
  • Tiêu chảy
  • Sốt
  • Phân có chất nhầy và có máu
  • Tiến hành soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.

Dalacin còn có những tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa (chiếm khoảng 8% bệnh nhân) thường gặp như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy do clostridium difficile; ít gặp hơn là nổi mề đay. Những tác dụng phụ hiếm gặp là sốc phản vệ, tăng bạch cầu ái toan và giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản, tăng men transaminase gan có hồi phục.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Dacilin

Lưu ý chung

Sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý đối tượng biệt: mang thai, cho con bú...

Đối với phụ nữ có thai, clindamycin có thể truyền qua được nhau thai. Sau khi dùng đa liều, việc dùng clindamycin theo đường toàn thân trong suốt tam cá nguyệt thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ không gây tăng tần suất xuất hiện dị tật bẩm sinh. Tuy nhiên, hiện vẫn chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai trong suốt 3 tháng đầu tiên của thai kỳ.

Đối với phụ nữ đang cho con bú, clindamycin được ghi nhận là có bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ trong khoảng 0,7-3,8µg/mL. Không nên dùng clindamycin cho phụ nữ đang cho con bú do có thể gây ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên trẻ sơ sinh.

Tương tác thuốc Dacilin

Thuốc

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Dalacin bao gồm:

  • Erythromycin. Tác dụng đối kháng giữa clindamycin và erythromycin đã được nhận thấy từ nghiên cứu trong ống nghiệm. Do có ý nghĩa đáng kể về lâm sàng, không nên dùng 2 thuốc này đồng thời.
  • Thuốc chẹn thần kinh – cơ. Clindamycin có đặc tính chẹn thần kinh – cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh – cơ. Do vậy, cần thận trọng trên các bệnh nhân đang dùng các thuốc này.
  • Thuốc chống đông kháng vitamin K. Đã có báo cáo về tăng các chỉ số xét nghiệm về đông máu (PT/INR) hoặc xuất huyết ở những bệnh nhân được điều trị bằng clindamycin kết hợp với một thuốc chống đông kháng vitamin K (như warfarin, acenocoumarol và fluindione). Vì vậy, cần thường xuyên theo dõi các kết quả xét nghiệm đông máu ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc kháng vitamin K.

Thức ăn

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Dacilin

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Dùng quá liểu:

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Quên liều:

Nếu bạn quên dùng một liều, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!