Thuốc D Uirefar - Điều trị tăng huyết áp, phù - Cách dùng

Thuốc D Uirefar thường được dùng là thuốc lợi tiểu điều trị tăng huyết áp, phù .Vậy thuốc D Uirefar được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc D Uirefar 

D Uirefar có thành phần chính là Furosemide có tác dụng: 

Furosemide là dẫn chất của acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc lợi niệu quai

Furosemid có tác dụng lợi tiểu bằng cách:

Phong toả cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai henle, làm tăng thải trừ Na+, Cl-, K+ kéo theo nước nên lợi niệu.

Tăng lưu lượng máu qua thận, tăng độ lọc cầu thận, và giãn mạch thận, phân phối lại máu có lợi cho các vùng sâu ở vỏ thận, kháng ADH tại ống lượn xa.

Giãn tĩnh mạch, giảm ứ máu ở phổi, giảmáp suất thất trái.

Tăng đào thải Ca++, Mg++ làm giảm Ca++ và Mg++ máu. Tác dụng này ngược với thiazid.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc D Uirefar

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng:

Dạng bào chế: Viên nén

Nhóm sản phẩm: Thuốc lợi tiểu

Thành phần: Furosemide

Hàm lượng: 40mg

Giá thuốc

Chỉ định và chống chỉ định thuốc D Uirefar

Chỉ định 

Phù do bệnh suy gan, suy thận, suy tim là chỉ định dùng của thuốcPhù do bệnh suy gan, suy thận, suy tim là chỉ định dùng của thuốc

  • Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai.
  • Ở liều cao, điều trị suy thận cấp hay mãn & thiểu niệu, ngộ độc barbiturate
  • Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
  • Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
  • Tiểu ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.
  • Tăng huyết áp, đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận.
  • Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.
  • Tăng calci huyết

Chống chỉ định 

  • Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan & thận.
  • Quá mẫn với thành phần thuốc: Mẫn cảm với furosemide và các dẫn chất sulfonamide, như sulfamide chữa đái tháo đường.
  • Giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng.
  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan

Liều lượng và cách sử dụng thuốc D Uirefar

Cách dùng

Đường uống, uống nguyên viên,không nhai,không bẻ viên thuốc

Liều dùng

Người lớn

Điều trị phù

  • Liều uống: Liều thông thường 20 - 80 mg, 1 lần trong ngày vào buổi sáng. Nếu không đáp ứng, cho liều tăng thêm 20 đến 40 mg mỗi lần, cách nhau 6 - 8 giờ, cho tới khi đạt được tác dụng mong muốn (bao gồm cả sụt cân). Sau đó, liều có hiệu quả có thể cho uống 1 - 2 lần mỗi ngày hoặc cho uống mỗi tuần 2 - 4 ngày liền. Để duy trì, có thể giảm liều ở một số người bệnh. Trong trường hợp phù nặng, có thể thận trọng điều chỉnh liều tới 600 mg/ngày.
  • Liều thông thường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 20 - 40 mg, một liều duy nhất. Nếu không đáp ứng với liều đầu tiên, liều thứ hai và mỗi liều tiếp theo có thể tăng thêm 20 mg, nhưng không được cho sớm hơn 2 giờ mỗi lần, cho tới khi đạt được đáp ứng lợi niệu mong muốn. Sau đó liều đơn có hiệu quả có thể cho 1 - 2 lần mỗi ngày.
  • Để điều trị phù phổi cấp ở người lớn, có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 - 2 phút liều 40 mg. Nếu trong vòng 1 giờ không thấy tác dụng, có thể tăng liều tới 80 mg tiêm tĩnh mạch trong 1 - 2 phút. Ở người lớn có cơn tăng huyết áp, chức năng thận bình thường, có thể cho tiêm tĩnh mạch trong 1 - 2 phút liều 40 - 80 mg.

Điều trị tăng huyết áp: Uống 40 mg, ngày 2 lần.

Điều trị tăng calci huyết: Uống 120 mg/ngày. Trường hợp nặng, tiêm tĩnh mạch 80 - 100 mg mỗi 1 - 2 giờ.

Trẻ em

Điều trị phù

  • Liều uống thông thường 2 mg/kg, uống một lần trong ngày. Nếu cần, liều có thể tăng thêm 1 hoặc 2 mg/kg, cách nhau 6 - 8 giờ, cho tới liều tối đa 6 mg/kg.
  • Điều trị phù phôi cấp hoặc phù do suy tim sung huyết hoặc do thận, liều khởi đầu thông thường là 1 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

Điều trị tăng huyết áp

  • Liều uống khởi đầu thường là 0,5 - 2 mg/kg, ngày một hoặc hai lần, sau đó có thể tăng lên đến 6 mg/kg/ngày khi cần thiết.

Điều trị tăng calci huyết

  • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 25 - 50 mg, nếu cần có thể tiêm nhắc lại, cách nhau 4 giờ cho tới khi đạt yêu cầu.

Tác dụng phụ của thuốc D Uirefar

Hạ huyết áp là tác dụng không mong muốn đôi khi xảy ra sau dùng thuốcHạ huyết áp là tác dụng không mong muốn đôi khi xảy ra sau dùng thuốc

Thường gặp

  • Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao.
  • Hạ huyết áp thế đứng.
  • Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm, giảm clor huyết.

Ít gặp

Hiếm gặp

  • Viêm mạch, viêm thận kẽ, sốt.
  • Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu.
  • Tăng glucose huyết, glucose niệu.
  • Viêm tụy và vàng da ứ mật.
  • Ù tai, giảm thính lực, điếc (nhất là khi dùng thuốc ngoài đường tiêu hóa với liều cao, tốc độ nhanh). Điếc có thể không hồi phục.

Không xác định tần suất

  • Mày đay, ban đỏ đa dạng, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, ngứa, phản ứng dị ứng, như phát ban trên da, các dạng viêm da khác bao gồm mày đay, tổn thương bóng nước, mụn mủ ngoại ban tổng quát cấp tính (AGEP), hội chứng Steven-Johnson.
  • Bệnh não gan ở bệnh nhân suy tế bào gan có thể xảy ra

Ngưng dùng thuốc nếu bạn có các triệu chứng:

  • Ù tai, giảm thính lực
  • Ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt)
  • Đau dạ dày nghiêm trọng lan sang lưng, buồn nôn và nôn
  • Sụt cân, đau nhức cơ thể, tê
  • Sưng phù, tăng cân nhanh chóng, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu
  • Đau ngực, ho kèm với sốt, khó thở
  • Da tái, bầm tím, chảy máu bất thường, cảm giác, nhịp tim nhanh choáng váng, khó tập trung
  • Lượng kali thấp (lẫn lộn, nhịp tim không đều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn)
  • Lượng canxi thấp (cảm giác tê quanh miệng, căng cơ hoặc co, phản xạ hoạt động quá mức)
  • Đau đầu , cảm thấy không đứng vững, yếu hay khó thở
  • Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi của bạn, đau rát mắt, đau da kèm phát ban da đỏ hoặc tím (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc
  • Tác dụng phụ ít nghiêm trọng khác có thể bao gồm:
  • Tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày
  • Chóng mặt, cảm giác xây xẩm
  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban
  • Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ

Lưu ý khi sử dụng thuốc D Uirefar

Lưu ý chung

  • Theo dõi các chất điện giải, đặc biệt là kali và natri, tình trạng hạ huyết áp, bệnh gút, bệnh đái tháo đường, suy thận, suy gan. Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng. Giảm liều ở người già để giảm nguy cơ độc với thính giác. Khi nước tiểu ít, phải bù đủ thể tích máu trước khi dùng thuốc.
  • Nguy cơ ù tai, suy giảm thính lực có thể đảo ngược hoặc vĩnh viễn tăng lên sau khi dùng IV hoặc IM, đặc biệt ở liều cao, sau khi dùng quá nhanh, ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nghiêm trọng và/hoặc ở bệnh nhân đang dùng các thuốc độc với tai khác (ví dụ, aminoglycoside).
  • Thận trọng khi dùng furosemide ở trẻ em, nhất là khi dùng kéo dài.
  • Phải theo dõi cẩn thận cân bằng nước và điện giải. Trẻ sơ sinh thiếu tháng khi dùng furosemide có thể có nguy cơ bị bệnh còn ống động mạch. Furosemide chiếm chỗ của bilirubin tại vị trí gắn albumin, phải dùng thận trọng ở trẻ em bị vàng da. Độ thanh thải của furosemid ở trẻ sơ sinh chậm hơn nhiều so với người lớn, nửa đời thải trừ trong huyết tương dài gấp 8 lần, phải tính toán khi dùng liều nhắc lại.
  • Tốc độ truyền tĩnh mạch không quá 4 mg/phút, chậm hơn ở bệnh nhân suy thận, hội chứng gan thận hoặc suy gan.
  • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu cấp. Dùng furosemide được coi là không an toàn ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, vì thường kèm với đợt cấp của bệnh.
  • Ở bệnh nhân giảm năng tuyến cận giáp, dùng furosemide có thể gây co cứng cơ (tetani) do giảm calci huyết.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Furosemide có thể làm ảnh hương đến thai do làm giảm thể tích máu của mẹ.
  • Các nghiên cứu trên động vật thấy furosemide có thể gây sảy thai, gây chết thai và mẹ mà không giải thích được. Có bằng chứng thận ứ nước xảy ra ở thai khi mẹ điều trị với furosemide. Không có đủ những nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng furosemide trong thời kì có thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể đối với thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Dùng furosemide trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế bài tiết sữa. Nên ngừng cho con bú nếu dùng thuốc là cần thiết.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc do giảm sự tỉnh táo.

Tương tác thuốc D Uirefar 

Furosemide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Nếu bạn đang dùng sucralfate, dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng furosemide.

Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng, đặc biệt là:

  • Cisplatin
  • Cyclosporine
  • Axit ethacrynic
  • Lithium
  • Methotrexate
  • Phenytoin
  • Kháng sinh như amikacin, cefdinir, cefprozil, cefuroxim , cephalexin, gentamicin, kanamycin, neomycin, streptomycin, tobramycin
  • Thuốc cho bệnh tim hoặc thuốc huyết áp như amiodarone, benazepril, candesartan, eprosartan, enalapril, irbesartan, lisinopril, losartan, olmesartan, quinapril, ramipril, telmisartan, valsartan và những thuốc khác
  • Thuốc nhuận tràng
  • Salicylates như aspirin và những thuốc khác
  • Corticosteroid

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới furosemide không?

Một số thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến furosemide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với thuốc sulfa (ví dụ, sulfamethoxazole, sulfasalazine, sulfisoxazole…)
  • Thiếu máu
  • Vấn đề bàng quang với việc đi tiểu
  • Mất nước
  • Đái tháo đường
  • Bệnh gout
  • Vấn đề thính giác
  • Tăng acid uric máu
  • Giảm canxi trong máu
  • Nồng độ clo trong máu thấp
  • Hạ kali máu
  • Hạ magie huyết
  • Hạ natri trong máu
  • Hạ huyết áp
  • Dung tích máu thấp
  • Bệnh gan nặng (ví dụ, xơ gan)
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Ù tai
  • Tiểu khó (do rối loạn bàng quang rỗng, tiền liệt tuyến, niệu đạo hẹp)
  • Vô niệu (không có khả năng thải nước tiểu)
  • Protein thấp trong máu do vấn đề về thận
  • Bệnh thận do thuốc cản quang
  • Bệnh thận nặng

Bảo quản thuốc D Uirefar

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clor.

Cách xử lý khi quá liều

Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Kiểm tra thường xuyên điện giải trong huyết thanh, mức carbon dioxide và huyết áp.

Phải đảm bảo dẫn lưu đầy đủ ở bệnh nhân bị tắc đường ra của nước tiểu từ trong bàng quang (như phì đại tuyến tiền liệt). Thẩm phân máu không làm tăng thải trừ furosemide.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!