Thuốc Cyclovax - Điều trị nhiễm virus Herpes - 200mg - Cách dùng

Thuốc Cyclovasx thường được dùng điều trị nhiễm virus Herpes. Vậy thuốc Cyclovax được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cyclovax 

Cyclovax có thành phần chính là Acyclovir. Đây là một đồng đẳng purine nucleoside tổng hợp với các tác động ức chế in vitro và in vivo chống lại virus gây bệnh herpes ở người. 

Tác dụng của Acyclovir

Acyclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Ðể có tác dụng acyclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat. Ở chặng đầu, acyclovir được chuyển thành acyclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành acyclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Acyclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.

Tác dụng của acyclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV - 1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV - 2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV). Trên lâm sàng không thấy acyclovir có hiệu quả trên người bệnh nhiễm CMV. Tác dụng chống virus Epstein Barr vẫn còn chưa rõ. Trong quá trình điều trị đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc và virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch không bị tiêu diệt.

Acyclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV - 1, tỷ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống 20%. Trong một số người bệnh được chữa khỏi, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi. Acyclovir dùng liều cao tới 10 mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ một lần, dùng trong 10 đến 14 ngày. Thể viêm não - màng não nhẹ hơn do HSV - 2 cũng có thể điều trị tốt với acyclovir.

 Ở người bệnh nặng, cần tiêm truyền acyclovir tĩnh mạch, như nhiễm HSV lan tỏa ở người suy giảm miễn dịch, người ghép tạng, bệnh máu ác tính, bệnh AIDS, nhiễm herpes tiên phát ở miệng hoặc sinh dục, herpes ở trẻ sơ sinh, viêm giác mạc nặng do Herpes, trường hợp này có thể dùng kèm thuốc nhỏ mắt acyclovir 3% để điều trị tại chỗ.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cyclovax 

Dạng bào chế:Viên nén-200mg

Thành phần: Acyclovir

Đóng gói:Hộp 5 vỉ x 10 viên

Giá: đang cập nhật

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cyclovax 

Chỉ định 

Thuốc chỉ định trong điều trị nhiễm herpes simplex

Nhiễm Herpes simplex, Phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục & các dạng nặng, Suy giảm miễn dịch

Chống chỉ định 

Quá mẫn với thuốc, người suy thận hay vô niệu, phụ nữ có thai, cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cyclovax 

  • Người lớn Nhiễm Herpes simplex 200 mg x 5 lần/ngày x 5 ngày.
  • Phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục & các dạng nặng 200 mg x 4 lần/ngày, hoặc 200 mg x 3 lần/ngày hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm Zona 800 mg x 5 lần/ngày.
  • Phòng ngừa tái nhiễm Zona 400 mg x 4 lần/ngày.
  • Suy giảm miễn dịch 200 mg x 4 lần/ngày.
  • Suy giảm miễn dịch nặng 400 mg x 4 lần/ngày.
  • Trẻ > 2 tuổi dùng liều người lớn, trẻ < 2 tuổi nửa liều người lớn. Bệnh nhân Suy thận: giảm liều.

Tác dụng phụ thuốc Cyclovax 

Thuốc có thể gây chóng mặt

 

Rối loạn tiêu hoá, nổi mẩn, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác & ngầy ngật.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cyclovax 

Kem Acyclovir không được khuyến cáo dùng cho niêm mạc, như dùng bên trong miệng, mắt, hay âm đạo. Nên đặc biệt cẩn trọng tránh trường hợp vô tình đưa thuốc vào trong mắt.

Thuốc mỡ tra mắt Acyclovir: bệnh nhân nên được thông báo rằng có thể bị xót nhẹ thoáng qua ngay sau khi tra vào mắt.

Tính gây đột biến gen: các kết quả của nhiều phương pháp nghiên cứu khả năng gây đột biến gen in vitro và in vivo cho thấy rằng acyclovir không gây ra nguy cơ về di truyền cho người.

Tính gây ung thư: Acyclovir không được tìm thấy có gây ung thư trong những nghiên cứu lâu dài trên chuột lớn và chuột nhắt.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Các số liệu hiện có về sự sử dụng acyclovir trên phụ nữ có thai vẫn còn hạn chế. Do đó nên cẩn trọng cân nhắc giữa lợi ích điều trị và các ngẫu nhiên có thể xảy ra cho thai nhi.

Sau khi uống 200mg Acyclovir 5 lần mỗi ngày, acyclovir được tìm thấy trong sửa ở các nồng độ từ 0,6-4,1 lần nồng độ tương ứng trong huyết tương. Nồng độ này có thể đưa vào cho trẻ bú sửa mẹ các liều có thể lên đến 0,3mg/kg/ngày. Do đó nên cẩn trọng khi phải dùng Acyclovir cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc Cyclovax 

Probenecide làm gia tăng thời gian bán hủy trung bình và diện tích dưới đường cong của acyclovir dùng toàn thân. Các thuốc gây ảnh hưởng đến sinh lý học của thận có khả năng làm xáo động dược động học của acyclovir. Tuy nhiên, các kinh nghiệm lâm sàng vẫn chưa cho thấy thêm những tương tác thuốc khác với acyclovir

Bảo quản thuốc Cyclovax 

Viên nén: Bảo quản dưới 25 độ C và giữ khô.

Kem: Bảo quản dưới 25 độ C.

Thuốc mỡ tra mắt: Bảo quản dưới 25 độ C. Ống thuốc mỡ tra mắt đã bị mở quá 1 tháng nên bỏ đi.

Kem Acyclovir chứa một chất kiềm được bào chế đặc biệt và không nên hòa loãng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều:

Viên nén:

Acyclovir chỉ được hấp thu một phần qua đường tiêu hóa. Hầu như rất ít khi tác dụng gây độc trầm trọng xảy ra khi dùng một liều lên đến 5g trong một lần dùng.

Chưa có số liệu về hậu quả xảy ra sau khi uống các liều cao hơn.

Cần theo dõi kỹ càng bệnh nhân trong trường hợp uống vượt quá 5g acyclovir.

Quên liều

Hiện đang cập nhật

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!