Thuốc Coveram 5mg/5mg - Điều trị tăng huyết áp - Hộp 30 viên - Cách dùng

Coveram 5mg/5mg là thuốc thường được dùng để điều trị tăng huyết áp. Vậy thuốc có những thành phần nào? Được dùng trong những trường hợp ra sao? Hãy cùng 1900.edu.vn tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Thành phần của Coveram 5mg/5mg

Thuốc Coveram gồm 2 thành phần chính là hoạt chất Perindopril arginin và Amlodipin.

  • Perindopril là chất ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin I thành angiotensin II (ACE: enzyme chuyển dạng angiotensin). Enzyme chuyển dạng (hoặc kinase) là một exopeptidase giúp chuyển angiotensin I thành angiotensin II, chất làm co mạch và làm giáng hóa chất giãn mạch bradykinine để cho các heptapeptid mất hoạt tính. Khi ức chế ACE sẽ làm giảm angiotensin II trong huyết tương, kéo theo làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương (do ức chế sự phản hồi âm tính của sự tiết renin) và làm giảm sự tiết aldosterone. Vì ACE làm mất hoạt tính của bradykinine, nên ức chế ACE sẽ làm tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin tại chỗ và toàn thân (và do đó cũng làm hoạt hóa hệ prostaglandin). Có khả năng là cơ chế này đã góp phần vào tác dụng làm hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE và một phần chịu trách nhiệm về một số tác dụng phụ của perindopril (ví dụ: ho).

Perindopril tác động qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không ức chế in vítro hoạt tính của ACE.

  • Amlodipine là chất ức chế dòng ion calci đi vào, thuộc nhóm dihydropyridine (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion calci) và ức chế dòng ion calci đi vào tim và cơ trơn của mạch máu. Cơ chế chống tăng huyết áp của amlodipine là do tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn mạch máu. 

Ngoài ra trong thuốc còn có một lượng tá dược vừa đủ cho một viên nén (Lactose monohydrate, Magnesium stearate (E470B), Cellulose vi tinh thể (E460), Silica khan dạng keo (E551)).

Hàm lượng và giá thuốc Coveram

Thuốc Coveram 5mg/5mg được bào chế dưới dạng viên nén trắng hình que với hàm lượng 5mg/5mg

Mỗi 1 viên chứa: 

  • Perindopril arginin 5mg
  • Amlodipin 5mg
  • Tá dược vừa đủ 

Giá Thuốc Coveram 5mg/5mg : 269.000 VNĐ / hộp 30 viên 

Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau: 

  • Coveram 5mg/10mg; viên nén hình vuông chứa Perindopril arginin 5mg, Amlodipin 10mg.
  • Coveram 10mg/5mg viên nén trắng hình tam giác chứa Perindopril arginin 10mg, Amlodipin 5mg.
  • Coveram 10mg/10mg viên nén trắng hình tròn chứa Perindopril arginin 10mg, Amlodipin 10mg.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Coveram

Thuốc được dùng trong những trường hợp

  • Coveram được dùng để điều trị tăng huyết áp và (hoặc) bệnh động mạch vành ổn định (trạng thái mà sự cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc bị phong bế).
  • Bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng biệt thì nay có thể dùng thay thế bằng một viên coveram có chứa hai thành phần kể trên. 

Chống chỉ định với các trường hợp

  • Quá mẫn cảm với perindopril hay với bất cứ thuốc ức chế ACE khác.
  • Tiền sử phù mạch khi đã dùng thuốc ức chế ACE trước đây.
  • Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
  • Hạ huyết áp mạnh.
  • Quá mẫn cảm với amlodipine hoặc với các dihydropyridine khác.
  • Trạng thái sốc, bao gồm cả sốc tim.
  • Tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái (ví dụ hẹp nhiều động mạch chủ).
  • Đau thắt ngực không ổn định (loại trừ đau thắt ngực Prinzmetal).
  • Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 28 ngày đầu).
  • Không nên dùng Coveram trong thời kỳ mang thai và không dùng cho mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Coveram

Cách dùng:

Coveram 5mg/5mg  được dùng bằng đường uống:

  • Nuốt nguyên viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất vào đúng giờ mỗi ngày, vào buổi sáng trước bữa ăn.
  • Không nên uống nước bưởi ép và ăn bưởi khi đang dùng Coveram.

Liều dùng: 

  • Bạn dùng 1 viên/ngày. Nếu CrCl dưới 60ml/phút: liều dùng sẽ được điều chỉnh.
  • Bạn không được dùng thuốc này cho trẻ em.

Tác dụng không mong muốn của Coveram 5mg/5mg

Một số tác dụng phụ phố biến như

  • Đau đầu, choáng váng, buồn ngủ (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị), chóng mặt.
  • Cảm giác tê bì, kiến bò ở các chi, rối loạn thị giác (bao gồm nhìn đôi), ù tai.
  • Đánh trống ngực (cảm giác tim đập hồi hộp), bừng đỏ, chóng mặt, hạ huyết áp.
  • Ho, thở nông.
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu,  táo bón.tiêu chảy,
  • Phản ứng dị ứng (phát ban da, ngứa).
  • Chuột rút, mệt mỏi, cảm giác yếu, sưng phù mắt cá chân.

Nếu bạn gặp các phản ứng sau đây, hãy ngưng thuốc ngay và lập tức báo cáo với bác sĩ:

  • Thở khò khè, đau ngực, thở nông hoặc khó thở.
  • Sưng mí mắt, mặt hoặc môi.
  • Sưng lưỡi và họng, có thể gây khó thở.
  • Phản ứng quá mẫn trên da: ban đỏ trên da, phát ban, nốt đỏ khắp cơ thể, ngứa nhiều, mụn nước rộp da, tróc vảy và sưng da, viêm màng nhày hoặc các phản ứng dị ứng khác.
  • Chóng mặt nhiều hoặc ngất.
  • Cơn đau tim, nhịp tìm nhanh bắt thường hoặc không đều.
  • Viêm tụy, có thể gây đau bụng nghiêm trọng và đau lưng, kèm theo cảm giác khó chịu.

Những chú ý khi sử dụng thuốc Coveram

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp sau

  • Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc, phù mạch
  • Hẹp động mạch thận, đái tháo đường, bệnh thận, cao tuổi, suy gan, bệnh collagen mạch máu, dùng thuốc ức chế miễn dịch, điều trị với allopurinol/procainamide, có nguy cơ cao về hạ HA triệu chứng, bệnh mạch não/tim thiếu máu cục bộ, hẹp lỗ van hai lá, hẹp động mạch chủ, cơ tim phì đại.

Đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không khuyến cáo dùng thuốc Coveram trong thời kỳ mang thai. Bác sĩ sẽ khuyên bạn dừng uống thuốc Coveram trước khi mang thai hoặc ngay khi biết mang thai và sẽ tư vấn sử dụng thuốc khác thay thế. 
  • Không nên uống thuốc Coveram khi đang trong thời kỳ cho con bú. Bác sĩ sẽ chọn liệu pháp điều trị khác cho bạn, đặc biệt nếu con bạn mới sinh hoặc sinh thiếu tháng.

Tương tác thuốc Coveram

Coveram có thể tương tác với thuốc 

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, chất bổ sung kali, muối kali
  • Thuốc chống cao huyết áp,
  • Thuốc chống viêm không steroid – NSAID
  • Thuốc chống đái tháo đường (insulin)
  • Thuốc chống rối loạn tâm thần
  • Thuốc ức chế miễn dịch
  • Thuốc chống động kinh
  • Thuốc giãn mạch, heparin, ephedrine, allopurinol, procainamid, noradrenaline/adrenaline, baclofen/dantrolence, rifamicin, itraconazole, ketoconazole
  • Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, amifostine, corticoid, muối Au, lithium, estramustine.

Đối với thức ăn

Không nên uống nước bưởi ép và ăn bưởi khi đang dùng Coveram (vì bưởi và nước bưởi ép có thể làm tăng nồng độ amlodipin trong máu, từ đó làm tăng tác dụng hạ áp không đoán trước được của thuốc).

Bưởi và nước ép bưởi có thể gây tương tác thuốc với Coveram 5mg / 5mgBưởi và nước ép bưởi có thể gây tương tác thuốc với Coveram 5mg / 5mgBảo quản thuốc Coveram

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30oC. Để thuốc nơi khô mát, đậy kín lọ để tránh ẩm và ánh sáng.
  • Để thuốc xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em. 
  • Không dùng Coveram đã quá hạn sử dụng in trên hộp và lọ thuốc. 

Khi quá liều và cách xử trí

Quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và có thể gặp nhịp tim nhanh phản xạ. Hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và có thể sốc dẫn đến tử vong. Nếu thấy choáng váng, bạn hãy nằm ngửa và nâng cao chân.

Khi có các triệu chứng ngộ độc, bạn hoặc người nhà cần báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí.

Xem thêm

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!