Thuốc Cotrimoxazole - Chống nhiễm khuẩn - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Cotrimoxazole thường được dùng làm thuốc chống nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Cotrimoxazole được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cotrimoxazole

Cotrimoxazole là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazole (5 phần) và trimethoprim (1 phần). Sulfamethoxazole là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazole như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymidin và DNA cuối cùng của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.

Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Morganella morganii, Proteus mirabills, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.

Cotrimoxazole có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.

Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí (Anaerobes), não mô cầu (Meningococcus), lậu cầu (Gonococcus), Mycoplasma.

Kháng thuốc cotrimoxazole phát triển chậm in vitro so với từng thành phần đơn độc của thuốc. Tính kháng này tăng ở cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Sự đề kháng đáng kể ở Enterobacter.

Ở Việt Nam, theo báo cáo của Chương trình giám sát quốc gia về tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh (ASTS) thì sự kháng cotrimoxazole phát triển rất nhanh, nhiều vi khuẩn trong các thập niên 70 và 80 của thế kỷ 20 thường nhạy cảm với cotrimoxazole, nay đã kháng mạnh (Haemophilus influenzae, E.coli, Klebsiella, Proteus spp., Enterobacter, Salmonella typhi...).

Tính kháng cotrimoxazole của vi khuẩn khác nhau theo từng vùng (Bắc, Trung, Nam), khu vực nông thôn hay thành thị, vì vậy khi điều trị nên lựa chọn thuốc thích hợp.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cotrimoxazole

Dạng bào chế: Viên nén 

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên 

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cotrimoxazole

Cotrimoxazole thường dùng để để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

Chỉ định 

Cotrimoxazol được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazole và trimethoprim như:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp
  • Đợt cấp viêm phế quản mạn
  • Viêm xoang má cấp ở người lớn
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn.

Chống chỉ định 

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương
  • Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic
  • Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cotrimoxazole

Cách dùng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống và nên uống sau khi ăn để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Liều dùng

Cotrimoxazol là thuốc được chỉ định theo đơn của bác sĩ. Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Bạn nên lưu ý rằng, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, bạn không được tự ý dùng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
  • Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất: 320 mg trimethoprim + 1600 mg sulfamethoxazol. Nhưng điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn.
  • Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):

Liều thấp (200 mg sulfamethoxazol + 40 mg trimethoprim mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần

Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
  • Người lớn: 800 – 1200 mg sulfamethoxazol + 160 – 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
  • Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Viêm họng do liên cầu khuẩn:

Không dùng thuốc này.

Lỵ trực khuẩn:
  • Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
  • Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis carinii: Trẻ em và người lớn: Liều được khuyên dùng đối với người bệnh được xác định viêm phổi do Pneumocystis carinii là 20 mg trimethoprim/kg + 100 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày.

Tác dụng phụ thuốc Cotrimoxazole

Sử dụng thuốc Cotrimoxazole có thể gây ra rối loạn tiêu hóa

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng Cotrimoxazol:

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cotrimoxazole

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

  • Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt men G – 6PD
  • Cần sử dụng thận trọng ở những người bị rối loạn huyết học, người già, phụ nữ cho con bú, thiếu folat, suy thận

Phụ nữ có thai, đang cho con bú 

Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.

Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng do trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc Cotrimoxazole

Warfarin: Cotrimoxazole có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.

Phenytoin: Cotrimoxazole ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.

Methotrexat: Do sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.

Cyclosporin : Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng cotrimoxazole cùng với cyclosporin.

Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.

Indomethacin: Tăng nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.

Pyrimethamin

  • Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole và pyrimethamin quá 25mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).
  • Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazole có thế làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Amantadin: Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo khi dùng kết hợp cotrimoxazole với amantadin.

Bảo quản thuốc Cotrimoxazole

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh; rối loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Đôi lúc bệnh nhân có thể bị ức chế tủy.

Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

 Xử lý khi quên một liều thuốc Cotrimoxazol

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!