Thành phần và cơ chế tác động thuốc Corypadol
Thuốc Corypadol có thành phần chính gồm Acetaminophen (Paracetamol), Chlorpheniramine, Caffeine
Paracetamol
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Cafein
Cafein là thuốc thuộc dẫn xuất xanthin được chiết từ cà phê, ca cao hoặc tổng hợp từ acid uric. Cafein có tác dụng rõ trên thần kinh trung ương.
Trên thần kinh trung ương: cafein kích thích ưu tiên trên vỏ não làm giảm các cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ. làm tăng hưng phấn vỏ não, tăng nhận cảm các giác quan do đó tăng khả năng làm việc và làm việc minh mẫn hơn. Tuy nhiên, nếu dùng cafein liên tục và kéo dài thì sau giai đoạn hưng phấn là ức chế. Liều cao, cafein tác dụng trên toàn bộ hệ thần kinh gây cơn giật rung.
Trên hệ tuần hoàn: cafein kích thích làm tim đập nhanh, mạnh, tăng lưu lượng tim và lưu lượng mạch vành nhưng tác dụng kém theophylin. Ở liều điều trị thuốc ít ảnh hưởng tới huyết áp.
Trên hệ hô hấp: kích thích trung tâm hô hấp, làm giãn phế quản và giãn mạch phổi.
Tác dụng này càng rõ khi trung tâm hô hấp bị ức chế.
Trên hệ tiêu hoá: thuốc làm giảm nhu động ruột, gây táo bón, tăng tiết dịch vị (có thể gây loét dạ dày – tá tràng).
Trên cơ trơn: thuốc có tác dụng giãn cơ trơn mạch máu. mạch vành, cơ trơn phế quản và cơ trơn tiêu hoá. Đặc biệt, tác dụng giãn cơ trơn càng rõ khi cơ trơn ở trạng thái co thắt.
Trên thận: thuốc làm giãn mạch thận, tăng sức lọc cầu thận, giảm tái hấp thu Na+ nên có tác dụng lợi tiểu. Tuy nhiên, tác dụng lợi tiểu của cafein kém theophylin và theobromin.
Tác dụng khác: thuốc còn tăng hoạt động của cơ vân, tăng chuyển hoá.
Cơ chế tác dụng : Cafein ngăn cản phân huỷ AMPv do ức chế cạnh tranh với phosphodiesterase. Nồng độ AMPv tăng sẽ thúc đẩy các phản ứng làm tăng calci nội bào, tăng hoạt động của cơ tim, tăng chuyển hoá, tăng phân huỷ lipid, tăng glucose máu.
Chlorpheniramine
Chlorpheniramine là một hỗn hợp đồng phân đối quang có tác dụng kháng histamin, an thần trung bình nhưng cũng có thể kích thích nghịch thường, đặc biệt ở trẻ nhỏ và kháng muscarin.
Clopheniramin maleat dẫn xuất từ alkylamin là kháng histamin an thần thuộc thế hệ thứ nhất. Như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramine làm giảm hoặc làm mất các tác dụng chính của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamin ở các thụ thể H1 ở các mô trên đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô hấp; thuốc không làm mất hoạt tính của histamin hoặc ngăn cản tổng hợp hoặc giải phóng histamin.
Clopheniramin maleat được dùng để điều trị triệu chứng các bệnh dị ứng như mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm màng tiếp hợp dị ứng, ngứa.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Corypadol
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau
*Viên nang. Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên
Giá thuốc:
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Corypadol
Chỉ định
Thuốc Corypadol chỉ định trong các trường hợp sau
- Trị sốt nóng
- Cảm
- Sổ mũi
- Nghẹt mũi
- Viêm mũi dị ứng
- Nhức đầu
- Đau dây thần kinh
- Đau răng
- Đau nhức cơ khớp.
Chống chỉ định
Thuốc Corypadol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Suy tế bào gan.
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Corypadol
Cách dùng
Thuốc dạng viên nang, dùng đường uống
Liều dùng
- Người lớn: 1 - 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần.
- Trẻ 7 - 15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
- Trẻ 2 - 6 tuổi: 1/2 - 1 viên/lần, ngày 1 - 2 lần.
Ngày không quá 4 g Acetaminophen
Tác dụng phụ thuốc Corypadol
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
- Khô miệng
- Buồn ngủ
- Phát ban
- Da đỏ
- Nổi mề đay.
Hiếm gặp:
- Giảm bạch cầu hạt
- Thiếu máu tiêu huyết.
Lưu ý khi dùng thuốc Corypadol
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Corypadol
Theo dõi chức năng thận khi dùng kéo dài hoặc khi có suy thận. - Người lái xe & vận hành máy móc không dùng.
Không dùng chung với các thuốc có chứa Acetaminophen.
Lưu ý dùng Thuốc Corypadol trong thời kỳ mang thai
Không biết rõ tác hại
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Corypadol trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tương tác thuốc Corypadol
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Corypadol với thuốc khác
Tránh dùng với cồn. Thận trọng khi dùng với atropine, chất ức chế TKTW.
Tương tác Thuốc Corypadol với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Corypadol cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Bảo quản thuốc Corypadol
Nên bảo quản Thuốc Corypadol như thế nào
Bảo quản thuốc ở dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 - 30 độ C, tránh để đông lạnh dung dịch hoặc dịch treo uống.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Corypadol
Lưu ý không để Thuốc Corypadol ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Corypadol, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.