Thuốc Codurogyl - Thuốc chống nhiễm khuẩn - Hộp 2 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Codurogyl thường được dùng làm thuốc chống nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Codurogyl được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Codurogyl

 Codurogyl có thành phần chính là Spiramycin và Metronidazol  

  • Spiramycin

Spiramycine là kháng sinh họ macrolide.

Spiramycine có phổ kháng khuẩn rộng hơn và hiệu lực mạnh hơn erythromycin.

Vi khuẩn thường nhạy cảm (MIC ≤ 1mcg/ml): hơn 90% chủng nhạy cảm.

Streptococcus, Staphylococcus nhạy cảm với méticilline, Rhodococcus equi, Branhamella catarrhalis, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphteriae, Moraxella, Mycoplasma pneumoniae, Coxiella, Chlamydia trachomatis, Treponema palidum, Borrelia burgdorferi, Leptospira, Propionibacterium acnes, Actinomyces, Eubacterium, Porphyromonas, Mobiluncus, Mycoplasma hominis.

Vi khuẩn nhạy cảm trung bình: kháng sinh có hoạt tính trung bình in vitro, hiệu quả lâm sàng tốt có thể được ghi nhận nếu nồng độ kháng sinh tại ổ nhiễm cao hơn MIC: Neisseria gonorrhoeae, Vibrio, Ureaplasma, Legionella pneumophila.

Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Vì tỉ lệ đề kháng thụ đắc thay đổi nên độ nhạy cảm của vi khuẩn không thể xác định nếu không thực hiện kháng sinh đồ: Streptococcus pneumoniae, Enterococcus, Campylobacter coli, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens.

Vi khuẩn đề kháng (MIC > 4mcg/ml): hơn 50% chủng đề kháng.

Staphylococcus kháng meticillin, Enterobacteriaceae, Pseudomonas, Acinetobacter, Nocardia, Fusobacterium, Bacteroides fragilis, Haemophilus influenzae và para-influenzae.

Spiramycine có tác dụng in vitro và in vivo trên Toxoplasma gondii. 

  • Metronidazol

Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole. 

Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng.
Thuốc còn có tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Codurogyl

Dạng bào chế: Viên bao phim

Hàm lượng: Spiramycin 750.000IU, Metronidazol 125mg

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.  

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Codurogyl 

Codurogyl thường dùng để chống nhiễm khuẩn trong viêm nha chuCodurogyl thường dùng để chống nhiễm khuẩn trong viêm nha chu

Chỉ định 

Nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm...

Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật. 

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin
Phụ nữ đang cho con bú 

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Codurogyl

Người lớn: 4 - 6 viên/ngày, chia 2 - 3 lần. 

Trẻ 10 - 15 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày. 

Trẻ 5 - 10 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày. 

Tác dụng phụ thuốc Codurogyl

Sử dụng thuốc Codurogyl có thể gây ra tình trạng đau dạ dàySử dụng thuốc Codurogyl có thể gây ra tình trạng đau dạ dàyRối loạn tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.

Phản ứng dị ứng: nổi mề đay.

Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm bạch cầu vừa phảI, hồi phục ngay sau khi ngưng dùng thuốc.

Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.

Tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Codurogyl

  • Cần thận trọng khi dùng cho người bênh có nghi ngơ loét dạ dầy, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
  • Viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người cao tuổi hoặc người chuyển vận ruột chậm.
  • Không uống thuốc khi nằm.

Phụ nữ có thai, đang cho con bú 

Phụ nữ có thai: Ở động vật, thấy metronidazol không gây quái thai và không độc với thai nhi. Nghiên cứu trên nhiều phụ nữ có thai sử dụng Metronidazol trong 3 tháng đầu, không có trường hợp nào gây dị dạng nào. Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu nhau thai thấp hơn trong máu người mẹ, Spiramycin không gây tai biến cho người đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Spiramycin và Metronidazol đều qua sữa mẹ, tránh sử dụng thuốc trong lúc nuôi con bú.

Tương tác thuốc Codurogyl

Thuốc có chứa Acetyl Spiramycin nên không dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai vì làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.

Thuốc có chứa Metronidazol:

  • Khi dùng đồng thời với Disulfiram gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần.
  • Làm tăng độc tính của các thuốc chống đông dùng đường uống (như warfarin) và tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan. Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng Prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
  • Làm tăng tác dụng của vecuronium (thuốc giãn cơ) khi dùng cùng.
  •  Khi dùng đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu, gây độc.
  • Làm tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm sự thanh thải.
  • Khi dùng phối hợp với rượu gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đổ, nôn mửa, tim đập nhanh). 

Bảo quản thuốc Codurogyl

Bảo quản nới thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên. 
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!