Thuốc Codeine phosphat - Điều trị ho khan, đau nhẹ đến vừa - Cách dùng

Codeine phosphat là thuốc điều trị ho khan, đau nhẹ đến vừa. Vậy thuốc Codeine phosphat được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Codeine 

Thuốc Codeine phosphat có thành phần chính là Codeine phosphat 

Codein là methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng dược lý tương tự morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho. Tuy nhiên codein được hấp thu tốt hơn ở dạng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị, ít gây ức chế hô hấp (60% thấp hơn so với morphin) và ít gây nghiện hơn morphin.

Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụng giảm đau của codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10 % liều sử dụng thành morphin). Vì gây táo bón nhiều nếu sử dụng dài ngày, nên dùng codein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm bớt táo bón.

Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não; codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.

Codein gây giảm nhu động ruột, vì vậy là một thuốc rất tốt trong điều trị ỉa chảy do bệnh thần kinh đái tháo đường. Không được chỉ định khi bị ỉa chảy cấp và ỉa chảy do nhiễm khuẩn.

Sau khi uống, nửa đời thải trừ là 2 - 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 - 2 giờ và có thể kéo dài 4 - 6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu - não.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Codeine 

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau

  • Viên nén: 15 mg, 30 mg, 60 mg.
  • Ống tiêm: 15; 30; 60 mg/ml, 600 mg, 1200 mg/20 ml.
  • Siro: 25 mg/ml.
  • Thuốc nước: 3 mg, 15 mg/5 ml.
  • Dung dịch uống: Codein phosphat 5 mg, dicyclomin hydroclorid 2,5 mg, kali clorid 40 mg, natri clorid 50 mg, natri citrat 50 mg/5 ml.
  • Dịch treo: Codein phosphat 5 mg, kaolin nhẹ 1,5 g/ml.
  • Viên nén bao phim mg. Hộp 1 vỉ x 7 viên

Giá thuốc: 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Codeine 

Codeine phosphat điều trị ho khan

Chỉ định

Thuốc Codeine phosphat chỉ định trong các trường hợp sau

  • Ho khan.
  • Ðau nhẹ và vừa.

Chống chỉ định

Thuốc Codeine phosphat chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với codein hoặc các thành phần khác của thuốc. 
  • Trẻ em dưới 1 tuổi. 
  • Bệnh gan. 
  • Suy hô hấp.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Codeine 

Cách dùng

Thuốc dạng uống và tiêm bắp

Liều dùng

Ðau nhẹ và vừa.

  • Uống: Mỗi lần 30 mg cách 4 giờ nếu cần thiết; liều thông thường dao động từ 15 - 60 mg, tối đa là 240 mg/ngày. Trẻ em 1 - 12 tuổi: 3 mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ (6 liều).
  • Tiêm bắp: Mỗi lần 30 - 60 mg cách 4 giờ nếu cần thiết.

Ho khan: 

10 - 20 mg 1 lần, 3 - 4 lần trong ngày (dùng dạng thuốc nước 15 mg/5 ml), không vượt quá 120 mg/ngày. 

Trẻ em 

  • 1 - 5 tuổi dùng mỗi lần 3 mg, 3 - 4 lần/ngày (dùng dạng thuốc nước 5 mg/5 ml), không vượt quá 12 mg/ngày; 
  • 5 - 12 tuổi dùng mỗi lần 5 - 10 mg, 3 - 4 lần trong ngày, không vượt quá 60 mg/ngày.

Tác dụng phụ thuốc Codeine 

Sử dụng Codeine phosphat có thể gây chóng mặt

 Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh: Ðau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
  • Tiết niệu: Bí đái, đái ít.
  • Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa, mày đay.
  • Thần kinh: Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn.
  • Tiêu hóa: Ðau dạ dày, co thắt ống mật.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Dị ứng: Phản ứng phản vệ.
  • Thần kinh: Ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật.
  • Tim mạch: Suy tuần hoàn.
  • Loại khác: Ðỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.

Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240 - 540 mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.

Hướng dẫn xử trí ADR

Tác dụng không mong muốn hay gặp là táo bón do giảm nhu động ruột, vì vậy cần dùng thuốc nhuận tràng làm tăng nhu động ruột như bisacodyl hoặc natri picosulfat.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Codeine 

Thận trọng

  • Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.
  • Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.

Thời kỳ mang thai

Không dùng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chỉ dùng khi thật cần thiết.

Tương tác thuốc Codeine 

Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirinparacetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.

Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.

Bảo quản thuốc Codeine 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín. Bảo quản codein phosphat tiêm tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 40 độ C.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne - Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.

Xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!