Thuốc Clozapin - Điều trị loạn thần - 25 mg, 100 mg - Cách dùng

Thuốc Clozapin thường được dùng điều trị loạn thần. Vậy thuốc Clozapin được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Clozapin

Clozapin có thành phần chính là Clozapin có tác dụng:

Cơ chế tác dụng chống loạn thần của clozapine còn chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn. Cơ chế này bao gồm sự tham gia của các hệ dẫn truyền thần kinh serotoninergic, adrenergic và cholinergic ở thần kinh trung ương đồng thời có liên quan đến tác dụng chọn lọc vùng trên hệ dopaminergic ở vùng viền.

Tác dụng đối kháng thụ thể alpha-adrenergic giải thích một phần tác dụng an thần, giãn cơ và các tác dụng khác trên tim mạch của clozapine. Clozapine cũng có tác dụng kháng cholinergic. Clozapine làm tăng quay vòng GABA ở thể vân và nhân accumbens.

Thuốc cũng có tác dụng đối kháng với thụ thể của histamin ở thần kinh trung ương.

Cơ chế chính xác gây mất bạch cầu hạt do clozapine còn chưa được xác định rõ.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Clozapin

Thuốc được bào chế dưới dạng:

Viên nén: 25 mg, 100 mg.

Viên ngậm: 50 mg.

Giá thuốc

Giá bán thuốc sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Clozapin

Chỉ định 

Tâm Thần Phân Liệt Là Gì? [BẢN CHUẨN]|Tâm Thần Phân Liệt Là Gì? [BẢN CHUẨN]|Tâm  Thần Phân Liệt Là Gì? [BẢN CHUẨN]Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân tâm thần phân liệt.

Kiểm soát các triệu chứng của tâm thần phân liệt ở các bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các thuốc chống loạn thần kinh điển khác.

Trên bệnh nhân nhi, clozapine đã được sử dụng có hiệu quả trong kiểm soát tâm thần phân liệt ở bệnh nhân ở lứa tuổi này đã kháng lại các thuốc khác. Thuốc được chỉ định cho các trường hợp đã thất bại điều trị với ít nhất 2 thuốc an thần kinh khác 4 - 6 tuần sau khi dùng liều điều trị của các thuốc này.

Giảm nguy cơ tái phát các hành vi tự sát ở bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc mắc các chứng loạn thần khác.

Điều trị các triệu chứng loạn thần, kích động xuất hiện trong bệnh Parkinson.

Chống chỉ định 

  • Động kinh khó chữa trị.
  • Suy tủy hoặc đang dùng các thuốc ức chế hoạt động của tủy xương.
  • Tiền sử mất bạch cầu hạt hoặc đang mắc hội chứng mất bạch cầu hạt nặng.
  • Các bệnh nhân không có khả năng theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị chức năng tạo máu liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc.
  • Mắc bệnh tim nặng.
  • Tiền sử suy tuần hoàn.
  • Liệt ruột.
  • Các trường hợp ngộ độc thuốc, hôn mê hoặc ức chế mạnh hệ thần kinh trung ương.
  • Các hội chứng tâm thần liên quan đến rượu.
  • Quá mẫn với Clozapine.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Clozapin

Cách dùng

Clozapine được dùng đường uống, có thể uống trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn.

Viên ngậm chứa Clozapine chỉ nên được tách khỏi vỉ thiếc ngay trước khi sử dụng, đặt ngay vào miệng để được hòa tan bởi nước bọt, sau đó được nuốt với nước hoặc không cần dùng nước.

Liều dùng

Người lớn trên 18 tuổi

Liều dùng thông thường dùng điều trị tâm thần phân liệt:

Ngày đầu tiên: 12,5 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày (người cao tuổi 12,5 mg, 1 lần/ngày).

Ngày thứ hai: 25 - 50 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày (người cao tuổi 25 - 37,5 mg, 1 lần/ngày) sau đó tăng dần liều (thêm 25 - 50 mg/ngày cho mỗi lần tăng, trường hợp ở người cao tuổi thêm tối đa 25 mg/ngày) tùy thuộc vào dung nạp của bệnh nhân trong vòng 14 - 21 ngày cho đến khi đạt mức liều 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần (sử dụng liều lớn hơn trước khi đi ngủ, tối đa 200 mg).

Liều dùng thông thường để giảm nguy cơ tái phát các hành vi tự tử ở bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc mắc các loạn thần khác:

Liều bắt đầu: 12,5 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày, sau đó tăng dần liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân (tăng 25 - 50 mg/ngày cho mỗi lần tăng) đến mức liều 300 - 450 mg/ngày sau 2 tuần.

Liều trung bình thường dùng khoảng 300 mg/ngày (dao động từ 12,5 mg đến 900 mg/ngày).

Liều dùng thông thường điều trị các triệu chứng loạn thần, kích động xuất hiện trong bệnh Parkinson:

Liều bắt đầu 12,5 mg/ngày trước khi đi ngủ, sau đó tăng dần tùy theo đáp ứng của bệnh nhân với mức liều tăng 12,5 mg, tăng 2 lần/tuần.

Liều thường dùng dao động từ 25 mg đến 37,5 mg/ngày, dùng trước khi đi ngủ (tối đa 50 mg/ngày).

Trẻ em từ 12 đến 18 tuổi

Điều trị tâm thần phân liệt không đáp ứng hoặc không dung nạp với các thuốc an thần kinh kinh điển khác, dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa tâm thần.

Dùng 12,5 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày trong ngày đầu tiên, 25 - 50 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày trong ngày thứ hai, sau đó tăng dần liều (thêm 25 - 50 mg/ngày cho mỗi lần tăng) tùy thuộc vào dung nạp của bệnh nhân trong khoảng thời gian từ 14 - 21 ngày cho đến khi đạt mức liều 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần (liều cao hơn trước khi đi ngủ, tối đa 200 mg).

Nếu cần, có thể tiếp tục tăng liều thêm (thêm 50 - 100 mg sau mỗi tuần) để đạt liều điều trị thường dùng từ 250 - 400 mg/ngày (tối đa 900 mg/ngày).

Tác dụng phụ thuốc Clozapin

Thế nào là táo bón thực thể? | VinmecSử dụng thuốc có thể gây táo bón.
Thuốc có thể gây nhiễm trùng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong trong một số trường hợp. Hãy đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn có dấu hiệu bị nhiễm trùng như:

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm
  • Loét miệng và cổ họng
  • Ho, đau họng
  • Nhịp tim nhanh
  • Thở nhanh và nông.
  • Ngừng sử dụng thuốc clozapine và đến gặp bác sĩ nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào:
  • Đau đầu kèm với đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh hay mạnh
  • Co giật
  • Phát ban da, bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ
  • Mệt mỏi bất thường, khó thở
  • Cảm thấy khó thở (ngay cả vào ban đêm hoặc khi gắng sức nhẹ), sưng ở tay hoặc chân
  • Cảm giác như bạn có thể đi ra ngoài
  • Tim đập chậm, mạch yếu, thở chậm (có thể ngừng thở)
  • Đường huyết cao (tăng khát, đói, hơi thở mùi trái cây, đi tiểu nhiều, buồn ngủ)
  • Cơ bắp cứng lại, sốt cao, đổ mồ hôi, rối loạn, tim đập nhanh hoặc không đều, run
  • Co giật hoặc cử động không kiểm soát được ở mắt, môi, lưỡi, mặt, tay và chân
  • Buồn nôn, nôn, chán ăn, vàng da (hoặc mắt).
  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:
  • Táo bón
  • Khô miệng, nhìn mờ
  • Chảy nước dãi, đặc biệt là vào ban đêm
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Buồn ngủ, chóng mặt, cảm giác quay
  • Khó ngủ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Clozapin

Lưu ý chung

Chỉ kê đơn Clozapine cho các bệnh nhân được xét nghiệm máu trước khi điều trị và có khả năng theo dõi định kỳ xét nghiệm này trong quá trình điều trị để tránh nguy cơ mất bạch cầu hạt.

Giới hạn chỉ kê đơn Clozapine cho các bệnh nhân có số lượng bạch cầu và số lượng tuyệt đối bạch cầu đa nhân trung tính trước điều trị tương ứng ≥ 3 500 tế bào/ mm3 và 2 000 tế bào/mm3. Cần giảm dần liều trong vòng 1 - 2 tuần và theo dõi chặt bệnh nhân trong thời gian này trước khi ngừng điều trị bằng clozapine .

Nguy cơ gây viêm cơ tim và bệnh cơ tim có thể gây nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân khi dùng thuốc. Vì vậy, cần thăm khám kỹ, làm điện tâm đồ để phát hiện các bất thường về tim mạch trước khi bắt đầu điều trị bằng clozapine.

Với các bệnh nhân có bất thường về tim mạch hoặc có tiền sử bệnh tim mạch, chỉ sử dụng clozapine sau khi đã thận trọng cân nhắc nguy cơ - lợi ích. Dừng ngay Clozapine nếu nghi ngờ xuất hiện viêm cơ tim hoặc bệnh cơ tim và chuyển bệnh nhân đến điều trị tại chuyên khoa tim mạch.

Hạ huyết áp tư thế có thể xuất hiện trong giai đoạn đầu điều trị bằng Clozapine. Vì vậy, có thể cần hiệu chỉnh liều và theo dõi chặt bệnh nhân trong giai đoạn này.

Thận trọng khi sử dụng Clozapine cho bệnh nhân có nguy cơ táo bón, tắc ruột, bệnh nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt, bệnh nhân glaucoma góc hẹp.

Thận trọng khi sử dụng Clozapine cho bệnh nhân có tiền sử động kinh, chấn thương vùng đầu hoặc đang được điều trị bằng các thuốc có khả năng làm giảm ngưỡng động kinh do tác dụng co giật phụ thuộc vào liều có thể xuất hiện trong quá trình điều trị bằng clozapine.

Thận trọng khi sử dụng Clozapine cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc có rối loạn chuyển hóa glucose.

Thận trọng khi sử dụng Clozapine cho bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, tránh sử dụng cho bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc suy gan do suy giảm chức năng gan bao gồm viêm gan đã được báo cáo liên quan đến sử dụng Clozapine.

Thận trọng khi sử dụng Clozapine cho trẻ em do nguy cơ cao tác dụng không mong muốn trên huyết học và nguy cơ xuất hiện co giật trên trẻ không có tiền sử động kinh.

Thận trọng khi sử dụng Clozapine cho người cao tuổi. Liều dùng cần được hiệu chỉnh chặt chẽ với liều thấp nhất có thể khi bắt đầu điều trị.

Lưu ý đối tượng biệt: mang thai, cho con bú...

Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cân nhắc nguy cơ - lợi ích trước khi bắt đầu điều trị cho đối tượng này.

Cần tránh không sử dụng Clozapine cho phụ nữ đang cho con bú hoặc không cho con bú khi bắt buộc phải điều trị cho người mẹ.

Do khả năng gây an thần của thuốc và làm giảm ngưỡng co giật, bệnh nhân nên tránh các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là trong những tuần đầu điều trị.

Tương tác thuốc Clozapin

Thuốc

Không nên phối hợp Clozapine với các thuốc có tác dụng ức chế tủy xương do làm tăng nguy cơ ức chế tủy xương; với droperidol do tăng nguy cơ độc tính trên tim, với metoclopramid do tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp.

Dùng đồng thời Clozapine với các thuốc benzodiazepin có thể làm tăng nguy cơ ức chế tuần hoàn dẫn tới ngừng tim và hô hấp.

Các thuốc ức chế men MAO, các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi dùng cùng với Clozapine. Lithi có thể làm tăng khả năng xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính khi dùng cùng với Clozapine.

Các thuốc ức chế CYP450 làm tăng nồng độ trong máu do đó có thể làm tăng tác dụng và độc tính của Clozapine.

Các thuốc gây cảm ứng CYP450 làm giảm nồng độ trong máu do đó có thể làm giảm tác dụng của Clozapine.

Clozapine làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, làm tăng tác dụng hạ áp của các thuốc chống tăng huyết áp.

Thức ăn

Thận trọng khi sử dụng với rượu, bia, thuốc lá, caffein,...

Tình trạng sức khỏe

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người:

  • Có tiền sử lạm dụng rượu
  • Vấn đề về máu đông (ví dụ như huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi)
  • Vấn đề mạch máu (máu lưu thông kém)
  • Có tiền sử chấn thương đầu
  • Nhồi máu cơ tim, gần đây hoặc tiền sử
  • Bệnh tim
  • Suy tim
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ, loạn nhịp tim, hội chứng QT kéo dài, nhịp tim chậm), hoặc có tiền sử
  • Hạ kali máu
  • Hạ ma-giê máu
  • Hạ huyết áp (huyết áp thấp)
  • Vấn đề về phổi
  • Có tiền sử bị đột quị – có thể gây tác dụng phụ tồi tệ hơn
  • Có tiền sử bị bệnh về máu (ví dụ, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt)
  • Rối loạn tủy xương
  • Tắc ruột (ví dụ, liệt ruột)
  • Co giật (động kinh), kém kiểm soát – không được sử dụng ở những bệnh nhân với những tình trạng này
  • Các vấn đề đường ruột (ví dụ, táo bón)
  • Bệnh tiểu đường
  • Đi tiểu khó
  • Rối loạn lipid máu
  • Phì đại tuyến tiền liệt
  • Bệnh tăng nhãn áp, góc hẹp
  • Tăng đường huyết
  • Bệnh gan (ví dụ, viêm gan)
  • Có tiền sử mắc hội chứng an thần kinh ác tính
  • Có tiền sử bị động kinh – sử dụng một cách thận trọng vì có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng có thể được tăng lên vì thuốc loại bỏ ra khỏi cơ thể chậm hơn
  • Rối loạn di truyền phenylceton niệu (Phenylketonuria – PKU) – thuốc chuyển hóa trong cơ thể tạo ra phenylalanine, làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.

Bảo quản thuốc Clozapin

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Dùng quá liều:

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Quên liều:

Nếu bạn quên dùng một liều, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!