Thuốc Clopidolut - Ngăn ngừa đột quỵ - 75mg - Cách dùng

Thuốc Clopidolut thường được dùng để ngăn ngừa đột quỵ. Vậy thuốc Clopidolut được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Clopidolut

Clopidolut có thành phần chính là Clopidogrel.

Clopidogrel là một chất ức chế chọn lọc việc gắn của  adenosin diphosphate (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và dẫn đến sự hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do vậy mà ức chế sự ngưng tập của tiểu cầu. Sinh chuyển hóa của Clopidogrel cần cho việc tạo ra sự ức chế ngưng tập tiểu cầu, nhưng chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc đã không được phân lập. Clopidogrel tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Hậu quả là tiểu cầu gắn Clopidogrel sẽ tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Clopidolut

Dạng bào chế: Viên nén                            

Hàm lượng: 75mg

Giá bán Thuốc Clopidolut sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Clopidolut.

Tham khảo giá Thuốc Clopidolut do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 4860 đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: đồng/Viên

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Clopidolut

Clopidolut thường được dùng để điều trị xơ vữa động mạch

Chỉ định 

Thuốc Clopidolut 75 Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Làm giảm hay dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi nhồi máu cơ tim (trong thời gian vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ, thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hay bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định.
  • Dùng kết hợp với Aspirin ở bệnh nhân bị hội chứng đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q.

Chống chỉ định 

Thuốc Clopidolut 75 Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chảy máu do bệnh lý đang hoạt động như chảy máu dạ dày tá tràng, xuất huyết võng mạc hoặc trong nội sọ.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Clopidolut

Cách dùng

Bạn nên đọc hướng dẫn sử dụng trước khi bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần sử dụng lại. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn, theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần hàng ngày. Dùng thuốc này thường xuyên để có được những hiệu quả tốt nhất từ thuốc. Để giúp bạn nhớ, dùng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày.

Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng điều trị. Nếu bạn đang dùng thuốc này để ngăn ngừa cục máu đông sau khi đặt stent hoặc các can thiệp khác, thì hãy dùng thuốc này kèm với thuốc aspirin trong nhiều tháng đến nhiều năm sau khi các can thiệp y tế này (tùy thuộc vào loại can thiệp hoặc loại stent) theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết và về nguy cơ dừng thuốc sớm. Bạn nên tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi cảm thấy tốt hơn và không nên ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bạn cần tránh ăn bưởi chùm hoặc uống nước bưởi chùm khi dùng thuốc này, trừ khi có sự chỉ định từ bác sĩ. Bưởi có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ với thuốc. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu có bất kỳ dấu hiệu cho thấy thuốc không hiệu quả, chẳng hạn như các triệu chứng nhồi máu tim hoặc đột quỵ mới (chẳng hạn như đau ngực/hàm/cánh tay trái, khó thở, đổ mồ hôi bất thường, yếu một phía của cơ thể, nói lắp, thay đổi thị lực đột ngột, lú lẫn).

Liều dùng

Clopidolut có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Bệnh nhân có tiền sử  xơ vữa động mạch:  liều dùng là 1 viên (75mg) mỗi ngày.

Liều dự phòng để ngăn ngừa rối loạn huyết khối tắc mạch như nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và đột quỵ là: 1 viên (75mg)/ ngày.

Hội chứng mạch vành cấp tính (chứng đau thắt ngực không ổn định/ nhồi máu cơ tim không có sóng Q): Liều khởi đầu là 300mg , dùng 1 lần duy nhất, và liều duy trì là 75mg  mỗi ngày.

Không cần điều chỉnh liều ở người già hay bệnh nhân suy thận.

Tác dụng phụ thuốc Clopidolut

Sử dụng thuốc Clopidolut có thể gây ra cảm giác khó thở

Bạn nên đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Chảy máu mũi hoặc chảy máu không ngừng;
  • Phân có máu hoặc như hắc ín, có máu trong nước tiểu;
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung;
  • Tê đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể;
  • Đau đầu đột ngột, rối loạn, vấn đề với tầm nhìn, lời nói, hoặc thăng bằng;
  • Da tái, suy nhược, sốt, hoặc vàng da (hoặc mắt);
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), điểm tím hoặc đỏ dưới da của bạn.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Clopidolut

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ cân nhắc quyết định này. Đối với thuốc này, cần được xem xét những điều sau đây:

  • Dị ứng: Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với các loại thuốc trong nhóm này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Cũng cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có bất kỳ dị ứng với loại nào khác, chẳng hạn như các loại thực phẩm thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với thuốc không kê toa, đọc nhãn thuốc hoặc thành phần thuốc một cách cẩn thận.
  • Trẻ em; Các nghiên cứu thích hợp chưa được tiến hành trên sự liên quan giữa tuổi tác và hiệu quả của Clopidolut ở trẻ em dưới 12 tuổi. Sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
  • Người cao tuổi: Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được rằng các vấn đề riêng biệt ở người lớn tuổi có thể hạn chế hiệu quả của Clopidolut ở đối tượng này.
  • Phụ nữ có thai, đang cho con bú : Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc Clopidolut

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể sẽ được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều dùng hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Aceclofenac;
  • Acemetacin;
  • Acenocoumarol;
  • Alipogene Tiparvovec;
  • Alteplase, tái tổ hợp;
  • Amlodipin;
  • Amtolmetin guacil;
  • Anagrelide;
  • Apixaban;
  • Argatroban;
  • Aspirin;
  • Bivalirudin;
  • Bromfenac;
  • Bufexamac;
  • Bupropion;
  • Celecoxib;
  • Choline salicylate;
  • Cilostazol;
  • Cimetidine;
  • Citalopram;
  • Clevidipine;
  • Clonixin;
  • Dabigatran etexilate;
  • Dalteparin;
  • Danaparoid;
  • Desirudin;
  • Desvenlafaxine;
  • Dexibuprofen;
  • Dexketoprofen;
  • Diclofenac;
  • Diflunisal;
  • Diltiazem;
  • Dipyridamole;
  • Dipyrone;
  • Drotrecogin alfa;
  • Duloxetine;
  • Enoxaparin;
  • Eptifibatide;
  • Escitalopram;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Esomeprazole;
  • Etodolac;
  • Etofenamate;
  • Etoricoxib;
  • Etravirine;
  • Felbamate;
  • Felbinac;
  • Felodipin;
  • Fenoprofen;
  • Fepradinol;
  • Feprazone;
  • Floctafenine;
  • Fluconazole;
  • Axit flufenamic;
  • Fluoxetine;
  • Flurbiprofen;
  • Fluvoxamine;
  • Fondaparinux;
  • Heparin;
  • Ibuprofen;
  • Ibuprofen lysine;
  • Indomethacin;
  • Isradipine;
  • Ketoconazole;
  • Ketoprofen;
  • Ketorolac;
  • Lepirudin;
  • Levomilnacipran;
  • Lornoxicam;
  • Loxoprofen;
  • Lumiracoxib;
  • Meclofenamate;
  • Acid mefenamic;
  • Meloxicam;
  • Milnacipran;
  • Morniflumate;
  • Nabumetone;
  • Naproxen;
  • Nefazodone;
  • Nepafenac;
  • Nicardipin;
  • Nifedipine;
  • Axit niflumic;
  • Nimesulide;
  • Nimodipine;
  • Nisoldipine;
  • Omeprazole;
  • Oxaprozin;
  • Oxyphenbutazone;
  • Parecoxib;
  • Paroxetine;
  • Phenindione;
  • Phenprocoumon;
  • Phenylbutazone;
  • Piketoprofen;
  • Piroxicam;
  • Pranoprofen;
  • Proglumetacin;
  • Propyphenazone;
  • Proquazone;
  • Protein C;
  • Rabeprazole;
  • Rivaroxaban;
  • Rofecoxib;
  • Axit salicylic;
  • Salsalate;
  • Sertraline;
  • Sibutramine;
  • Natri salicylate;
  • Sulindac;
  • Tenoxicam;
  • Axit tiaprofenic;
  • Ticlopidine;
  • Tinzaparin;
  • Axit tolfenamic;
  • Tolmetin;
  • Valdecoxib;
  • Venlafaxine;
  • Verapamil;
  • Voriconazole;
  • Vortioxetine;
  • Warfarin.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra một nguy cơ tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Amiodarone;
  • Atorvastatin;
  • Fosphenytoin;
  • Cây bạch quả;
  • Lovastatin;
  • Phenytoin;
  • Simgastatin;
  • Vitamin A.

Thức ăn

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá, đặc biệt là:

Bưởi chùm.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Chảy máu (ví dụ, viêm loét dạ dày tá tràng, chấn thương đầu) – không nên sử dụng cho bệnh nhân có tình trạng này.
  • Đột quị gần đây.
  • Thiếu máu thoáng qua (TIA hoặc đột quỵ nhỏ) – có thể gây tác dụng phụ tồi tệ hơn.

Bảo quản thuốc Clopidolut

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

Bầm tím hoặc chảy máu bất thường.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!