Thuốc Clofazimin - Điều trị bệnh phong - 50mg, 100mg - Cách dùng

Thuốc Clofazimin thường được dùng để điều trị bệnh phong. Vậy thuốc Clofazimin được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Clofazimin

Clofazimin thuộc nhóm thuốc nhuộm phenazin, có tác dụng chống viêm và chống Mycobacterium. Cơ chế tác dụng của clofazimin trên Mycobacterium chưa được biết rõ. Thuốc liên kết ưu tiên với DNA và ức chế sự sao chép và phát triển của Mycobacterium. Clofazimin gắn với DNA chủ yếu tại chuỗi base có chứa guanin, thuốc gắn ưu tiên với DNA của Mycobacterium do tỷ lệ guanin và cystein trong DNA này tương đối cao so với DNA của người.

Clofazimin có tác dụng diệt khuẩn đối với M. tuberculosis và M. marinum in vitro, nhưng chỉ có tác dụng kìm khuẩn đối với các Mycobacterium khác bao gồm cả phức hợp M. avium (M. avium complex-MAC). Các Mycobacterium khác nằm trong phổ tác dụng của clofazimin còn bao gồm M. bovis, M. chelonei, M. fortuitum, M. kansasii, M. scrofulaceum, M. simiae,M. ulcerans.

Clofazimin có tác dụng chống viêm và miễn dịch, tuy cơ chế chính xác của các tác dụng đó chưa được biết đầy đủ. Tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch của clofazimin cùng với tác dụng chống Mycobacterium đóng góp rõ ràng vào hiệu quả của thuốc trong điều trị bệnh phong và hồng ban nút do phong.

Cho đến nay, kháng chéo giữa clofazimin với rifampicin hay dapson vẫn chưa được ghi nhận.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Clofazimin

Dạng bào chế: Viên nang

Hàm lượng: Clofazimin 50mg, 100mg

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Clofazimin

Clofazimine thường dùng để điều trị bệnh phong

Chỉ định 

Dùng clofazimin phối hợp với các thuốc khác để điều trị phong thể nhiều vi khuẩn.

Điều trị bệnh phong ít vi khuẩn kháng dapson.

Thay thế để điều trị và phòng ngừa phong u có phản ứng hồng ban nút.

Điều trị nhiễm trùng Mycobacterium avium phức hợp, lao đa kháng thuốc, da bị viêm hoặc có mụn mủ. Tuy nhiên Tổ chức Y tế thế giới không khuyến khích sử dụng clofazimine để điều trị bất kỳ bệnh nào khác ngoài bệnh phong vì việc sử dụng bừa bãi có thể thúc đẩy sự xuất hiện của các chủng M.leprae kháng thuốc.

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với clofazimin.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Clofazimin

Cách dùng

Clofazimin dùng theo đường uống và nên uống vào bữa ăn để hấp thu thuốc tối đa.

Liều dùng

  • Người lớn

Điều trị phong thể nhiều vi khuẩn (có hơn 5 tổn thương): Dùng phối hợp với nhiều thuốc chống phong gồm clofazimin (50 mg một lần hàng ngày hoặc 100 mg một lần dùng cách ngày, cộng thêm liều 300 mg một lần hàng tháng), dapson (100 mg một lần hàng ngày) và rifampin (600 mg một lần hàng tháng). Điều trị trong một năm.

Nếu bệnh nhân không thể dùng rifampin vì tác dụng không mong muốn nặng, bệnh gian phát hoặc M. leprae kháng rifampin dùng phác đồ clofazimin (50 mg một lần hàng ngày), ofloxacin (400 mg một lần hàng ngày) và minocyclin (100 mg một lần hàng ngày) dùng trong 6 tháng, tiếp theo dùng phác đồ clofazimin (50 mg một lần hàng ngày), và/hoặc ofloxacin (400 mg một lần hàng ngày) hoặc dùng minocyclin (100 mg một lần hàng ngày), dùng ít nhất thêm 18 tháng.

Điều trị phong ít vi khuẩn: Thường sử dụng phác đồ 2 thuốc gồm rifampicin và dapson. Nếu bệnh nhân không dùng được dapson thì thay thế bằng clofazimin (clofazimin (50 mg một lần hàng ngày hoặc 100 mg một lần dùng cách ngày, cộng thêm liều 300 mg một lần hàng tháng), dùng trong 6 tháng.

Điều trị phản ứng hồng ban nút do phong: Liều clofazimin 100 - 300 mg uống hàng ngày. Liều lên đến 300 mg/ngày, chia thành 2 - 3 liều nhỏ, thời gian dùng thuốc tới 3 tháng. Liều dùng clofazimin nên được giảm dần cho tới liều thấp nhất có hiệu quả (thí dụ tới 100 mg/ngày), giảm càng sớm càng tốt sau khi đã kiểm soát được giai đoạn kịch phát. Nếu bệnh nặng, cần điều trị clofazimin ban đầu kéo dài (tới 7 tháng) và mở rộng điều trị thuốc (thêm 9 - 24 tháng) để ngăn ngừa bệnh tái phát.

  • Trẻ em

Điều trị phong thể nhiều vi khuẩn:

Thanh thiếu niên ≥ 15 tuổi: 50 mg x 1 lần / ngày cộng với 300 mg x 1 lần/ tháng kết hợp với rifampin (600 mg x 1 lần/ tháng) và dapsone (100 mg x 1 lần/ ngày), trong 12 tháng.

Trẻ em 10 - 14 tuổi uống clofazimin (50 mg dùng hàng ngày cộng thêm liều 150 mg một lần hàng tháng), dapson (50 mg một lần hàng ngày) và rifampin (450 mg một lần hàng tháng).

Trẻ em dưới 10 tuổi nếu cần thiết phải dùng thì nên chỉnh liều phù hợp, ví dụ rifampicin (300 mg dùng một lần hàng tháng) kết hợp clofazimin (25 mg/lần, uống 2 lần/tuần cộng thêm liều 100 mg dùng một lần hàng tháng), dapson (25 mg một lần hàng ngày). Điều trị trong 12 tháng.

An toàn và hiệu quả của clofazimin ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định. Thuốc đã được dùng cho một số ít trẻ em.

  • Đối tượng khác

Người cao tuổi: Lựa chọn liều một cách thận trọng, thường bắt đầu điều trị ở liều thấp nhất có hiệu quả.

Suy thận: Suy thận nhẹ đến trung bình: không cần điều chỉnh liều lượng. Suy thận nặng: Sử dụng một cách thận trọng.

Suy gan: Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan trừ khi lợi ích cao hơn nguy cơ.

Tác dụng phụ thuốc Clofazimin


Sử dụng thuốc Clofazimine có thể gây ra tình trạng đổi màu phân


Clofazimine thường gây ra sự đổi màu của phân, mí mắt, đờm, mồ hôi, nước mắt và nước tiểu. Thông thường các tác dụng phụ này không cần chăm sóc y tế, nhưng sự đổi màu có thể không biến mất. Tuy nhiên, clofazimine cũng có thể gây ra hiện tượng phân có máu, đen hoặc giống hắc ín. Tác dụng phụ này có thể là một triệu chứng của tình trạng chảy máu nghiêm trọng phải cần sự chăm sóc y tế.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Clofazimin

Khi quyết định dùng một loại thuốc, lợi ích phải được đặt trên nguy cơ mắc tác dụng phụ. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải cân nhắc. Đối với thuốc này, những điều sau đây cần được xem xét:

  • Dị ứng: Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc các thành phần thuốc ghi trên nhãn hoặc gói thuốc một cách cẩn thận.
  • Trẻ em: Các nghiên cứu về clofazimine chỉ mới thực hiện ở bệnh nhân là người lớn. Không có thông tin cụ thể so sánh việc sử dụng các thuốc này ở trẻ em với việc sử dụng ở các nhóm tuổi khác.
  • Người cao tuổi: Nhiều loại thuốc chưa được nghiên cứu cụ thể ở người cao tuổi. Vì vậy, vẫn chưa biết được liệu thuốc có tác động hiệu quả như ở người lớn trẻ tuổi hơn hay liệu có gây ra các tác dụng phụ hoặc các vấn đề khác đối với người lớn tuổi hơn hay không. Không có thông tin cụ thể so sánh giữa việc sử dụng các thuốc này ở người cao tuổi với việc sử dụng cho các nhóm tuổi khác.

Phụ nữ có thai, đang cho con bú 

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc Clofazimin

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể sẽ được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều dùng hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Bedaquiline.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ, nhưng việc sử dụng đồng thời hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều dùng hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Nhôm hydroxide;
  • Fosphenytoin;
  • Magne hydroxide;
  • Phenytoin.

Thức ăn

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan – clofazimine có thể thỉnh thoảng gây ra viêm gan và bệnh gan khác;
  • Có tiền sử mắc các vấn đề về dạ dày hoặc ruột – clofazimine thường gây ra một số khó chịu cho dạ dày, nhưng hiếm khi gây ra cơn đau đột ngột và nóng rát bụng dữ dội, những triệu chứng này có thể là một dấu hiệu của một tác dụng phụ nghiêm trọng nào đó.

Bảo quản thuốc Clofazimin

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!