Thuốc Clindamark - Điều trị nhiễm trùng - 300mg - Cách dùng

Clindamark thường được dùng trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Vậy thuốc Clindamark thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Clindamark

Thuốc Clindamark có thành phần chính là Clindamycin Hydrochloride

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.

Phổ kháng khuẩn:

  • Cầu khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
  • Trực khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.
  • Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
  • Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí: Peptococcus và Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (trừ C. sporogenes và C. tertium).
  • Các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn.
  • Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: Các trực khuẩn Gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis, Nocardia sp, Neisseria meningitides, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Haemophilus influenzae.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Clindamark

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nang: Hộp 1 vỉ x 12 viên 

Mỗi 1 viên

  • Clindamycin Hydrochloride 300mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Clindamark: 24.000 VNĐ/ hộp. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Clindamark

Chỉ định

Clindamark được chỉ định trong điều trị áp xe phổi do vi khuẩn nhạy cảm Thuốc Clindamark được chỉ định điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis, Staphylococcus aureus và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin. Vì có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc, nên clindamycin không phải là thuốc được lựa chọn đầu tiên.

  • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
  • Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
  • Nhiễm khuẩn máu.
  • Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với clindamycin.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Clindamark

Cách sử dụng

  • Uống thuốc với 1 ly nước đầy. 

Liều lượng

Người lớn: 

  • 150 - 300 mg x 1 lần/6 giờ hoặc 450 mg x 1 lần/6 giờ nếu nhiểm khuẩn nặng.

Trẻ em: 

  • 3-6 mg/kg thể trọng, 6 giờ 1 lần. 

Trẻ em dưới 1 tuổi (hoặc cân nặng dưới 10 kg): 

  • Dùng dạng dung dịch uống, 37,5 mg x 1 lần/8 giờ.

Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép: 

  • 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1-2 giờ trước khi phẫu thuật và 300 mg (5mg/kg) uống 6 giờ sau khi phẫu thuật.

Sốt hậu sản do nhiễm trùng đường sinh dục:

  • Sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng: Amoxycilin + acid clavulanic.

Sốt kéo dài hơn 48 giờ: 

  • Clindamycin 300 mg x 1 lần/8 giờ (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc 500 mg erythromycin (nếu do Ureaplasma).

Tác dụng phụ thuốc Clindamark

Clindamycin có nguy cơ gây viêm đại tràng giả mạc 

  • Clindamycin có nguy cơ gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm). Ở một số người bệnh (0,1 – 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
  • Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.
  • Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy
  • Ít gặp: Mày đay. phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
  • Hiếm gặp: Sốc phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản, tăng transaminase gan hồi phục được.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Clindamark

Trước khi dùng thuốc Clinmydark bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của clindamycin trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc chưa được đánh giá một cách có hệ thống.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 - 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

Tương tác thuốc Clindamark

Thuốc

  • Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.
  • Không nên dùng đồng thời với Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Clindamark

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Ngừng dùng clindamycin nếu ỉa chảy hoặc viêm đại tràng xảy ra, điều trị bằng metronidazol liều 250-500 mg uống, 6 giờ một lần, trong 7 10 ngày. Dùng nhựa trao đổi anion như: Cholestyramin hoặc colestipol để hấp thụ độc tố của Clostridium difficile. Cholestyramin không được uống đồng thời với metronidazol vì metronodazol liên kết với cholestyramin và bị mất hoạt tính. Không thể loại clindamycin khỏi máu một cách có hiệu quả bằng thấm tách.  

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!