Thuốc Clindacine - Điều trị nhiễm trùng - Hộp 5 ống x 2ml/ 4ml - Cách dùng

Clindacine thường được dùng trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Vậy thuốc Clindacine thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Clindacine

Thuốc Clindacine có thành phần chính là Clindamycin

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.

Phổ kháng khuẩn:

  • Cầu khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
  • Trực khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.
  • Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
  • Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí: Peptococcus và Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens (trừ C. sporogenes và C. tertium).
  • Các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn.
  • Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: Các trực khuẩn Gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis, Nocardia sp, Neisseria meningitides, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Haemophilus influenzae. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Clindacine

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Dung dịch tiêm 300 mg/2 ml, 600 mg/4 ml: Hộp 5 ống x 2ml/ 4ml

Mỗi 1 ống

  • Clindamycin phosphat 600mg/ 4ml
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Clindacine 600mg/ 4ml: 49.000 VNĐ/ ống. 

  • Viên nang Clindacine 150mg/ 300mg/ 600mg: Hộp10 vỉ x 10 viên

Mỗi 1 ống

  • Clindamycin 300mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Clindacine 300mg: 196.000 VNĐ/ hộp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Clindacine

Chỉ định

Clindacine được chỉ định trong điều trị áp xe phổi do vi khuẩn nhạy cảm  Thuốc Clindacine được chỉ định điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis, Staphylococcus aureus và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin. Vì có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc, nên clindamycin không phải là thuốc được lựa chọn đầu tiên.

  • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
  • Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
  • Nhiễm khuẩn máu.
  • Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
  • Chấn thương xuyên mắt.
  • Trứng cá do vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác.
  • Hoại thư sinh hơi.

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với clindamycin.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Clindacine

Cách sử dụng

  • Thuốc được sử dụng bằng đường uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều lượng

Người lớn:

  • Liều tiêm thông thường 600 mg/lần, 8 giờ mỗi lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Trẻ em:

  • Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 15 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
  • Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày.
  • Đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng: 15 mg/kg/ngày có thể thích hợp. 

Tác dụng phụ thuốc Clindacine

Clindamycin có nguy cơ gây viêm đại tràng giả mạc Clindamycin có nguy cơ gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm). Ở một số người bệnh (0,1 – 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.

Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.

  • Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy
  • Ít gặp: Mày đay. phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
  • Hiếm gặp: Sốc phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản, tăng transaminase gan hồi phục được.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Clindacine

Trước khi dùng thuốc Clindacine bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc. Không lái xe hay vận hành máy móc khi cảm thấy buồn nôn hay gặp phải các tác dụng không muốn khác của thuốc.

Phụ nữ mang thai 

Chỉ dùng Clindamycin khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 – 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

Tương tác thuốc Clindacine

Thuốc

  • Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.
  • Không nên dùng đồng thời với Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia. 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Clindacine

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Ngừng dùng clindamycin nếu ỉa chảy hoặc viêm đại tràng xảy ra, điều trị bằng metronidazol liều 250 500 mg uống, 6 giờ một lần, trong 7 10 ngày. Dùng nhựa trao đổi anion như: Cholestyramin hoặc colestipol để hấp thụ độc tố của Clostridium difficile. Cholestyramin không được uống đồng thời với metronidazol vì metronodazol liên kết với cholestyramin và bị mất hoạt tính. Không thể loại clindamycin khỏi máu một cách có hiệu quả bằng thấm tách.

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!