Thành phần và cơ chế tác động thuốc Clefiren
Thuốc Clefiren có thành phần chính là Cefotaxim
Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.
Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp...
Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas hydrophilia,...
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Clefiren
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
* Thuốc bột pha tiêm 2g
Giá thuốc
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Clefiren
Chỉ định
Thuốc Clefiren chỉ định điều trị trong các trường họp sau
- Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da & mô mềm, ổ bụng, phụ khoa & sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
Chống chỉ định
Thuốc Clefiren chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với cephalosporin, phụ nũ có thai & cho con bú.
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Clefiren
Cách dùng
Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm.
Tiêm tĩnh mạch tiêm bắp: Pha một lượng bột vô khuẩn tương ứng với 2 g cefotaxim với 8 ml nước vô khuẩn pha tiêm. Dung dịch thu được được dùng để tiêm bắp sâu hay tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 đến 5 phút.
Truyền tĩnh mạch: Pha một lượng bột vô khuẩn tương ứng với 2 g cefotaxim với ít nhất 10 ml nước vô khuẩn pha tiêm. Dung dịch tạo thành tiếp tục được pha loãng với 50-100 ml dịch để truyền tĩnh mạch (ví dụ: natri clorid 0,9% tiêm, dextrose 5% tiêm, hoặc dung dịch pha loãng khác tương hợp). Dung dịch thu được được truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút.
Chú ý khi sử dụng: Không nên trộn lẫn cefotaxim trong bơm tiêm với natri bicarbonat, aminoglycosid hay các kháng sinh khác.
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV.
- Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 - 8 giờ, tiêm IM hay IV.
- Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM.
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.
Trẻ em:
- Trẻ 2 tháng hoặc < 12 tuổi 50 mg - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần, Tiêm IM hay IV.
- Sơ sinh > 7 ngày 75 - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV
- Trẻ sinh non & sơ sinh < 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.
- Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.
Tác dụng phụ thuốc Clefiren
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
Thường gặp:
- Tiêu chảy
- Viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.
Ít gặp:
- Giảm bạch cầu
- Giảm bạch cầu ưa eosin
- Bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp…
Hiếm gặp:
- Sốc phản vệ
- Các phản ứng quá mẫn cảm
- Giảm tiểu cầu
- Giảm bạch cầu hạt
- Thiếu máu tan máu
- Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đại tràng mảng giả.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Clefiren
- Mẫn cảm với penicillin
- Suy thận
Tương tác thuốc Clefiren
Probenecid, azlocillin, fosfomycin.
Bảo quản thuốc Clefiren
Thuốc nên được bảo quản trong bao bì, ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Dung dịch cefotaxim đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp có thể bảo quản trong 24 giờ ở nhiệt độ dưới 22°C, trong 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (< 5°C).
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử lý khi quá liều của thuốc Clefiren 2g
Triệu chứng: Thông tin về quá liều Cefotaxim ở người còn hạn chế.
Xử trí: Bệnh nhân dùng quá liều cấp cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể làm giảm nồng độ cefotaxim trong huyết thanh.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên uống một liều, nên uống thuốc Clefiren 2g ngay sau khi nhớ ra. Không nên dùng liều gấp đôi để bù cho 1 viên thuốc đã quên.