Thuốc Clefiren - Điều trị nhiễm trùng - 2g - Cách dùng

Clefiren là thuốc điều trị nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim…Vậy thuốc Clefiren được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Clefiren

Thuốc Clefiren có thành phần chính là Cefotaxim 

Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.

Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp...

Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas hydrophilia,...

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Clefiren

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

* Thuốc bột pha tiêm 2g

Giá thuốc 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Clefiren

Clefiren điều trị nhiễm trùng máu

Chỉ định

Thuốc Clefiren chỉ định điều trị trong các trường họp sau

  • Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), viêm màng não.
  • Nhiễm khuẩn da & mô mềm, ổ bụng, phụ khoa & sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật

Chống chỉ định

Thuốc Clefiren chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với cephalosporin, phụ nũ có thai & cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Clefiren

Cách dùng

Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm.

Tiêm tĩnh mạch tiêm bắp: Pha một lượng bột vô khuẩn tương ứng với 2 g cefotaxim với 8 ml nước vô khuẩn pha tiêm. Dung dịch thu được được dùng để tiêm bắp sâu hay tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 đến 5 phút.

Truyền tĩnh mạch: Pha một lượng bột vô khuẩn tương ứng với 2 g cefotaxim với ít nhất 10 ml nước vô khuẩn pha tiêm. Dung dịch tạo thành tiếp tục được pha loãng với 50-100 ml dịch để truyền tĩnh mạch (ví dụ: natri clorid 0,9% tiêm, dextrose 5% tiêm, hoặc dung dịch pha loãng khác tương hợp). Dung dịch thu được được truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút.

Chú ý khi sử dụng: Không nên trộn lẫn cefotaxim trong bơm tiêm với natri bicarbonat, aminoglycosid hay các kháng sinh khác.

Liều dùng 

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV.
  • Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 - 8 giờ, tiêm IM hay IV.
  • Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.

Trẻ em:

  • Trẻ 2 tháng hoặc < 12 tuổi 50 mg - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần, Tiêm IM hay IV.
  • Sơ sinh > 7 ngày 75 - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV
  • Trẻ sinh non & sơ sinh < 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.
  • Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.

Tác dụng phụ thuốc Clefiren

Sử dụng Clefiren  có thể gây tiêu chảy

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Thường gặp: 

Ít gặp: 

  • Giảm bạch cầu
  • Giảm bạch cầu ưa eosin
  • Bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp…

Hiếm gặp: 

  • Sốc phản vệ
  • Các phản ứng quá mẫn cảm
  • Giảm tiểu cầu
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Thiếu máu tan máu 
  • Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, viêm đại tràng mảng giả.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Clefiren

  • Mẫn cảm với penicillin
  • Suy thận

Tương tác thuốc Clefiren

Probenecid, azlocillin, fosfomycin.

Bảo quản thuốc Clefiren

Thuốc nên được bảo quản trong bao bì, ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Dung dịch cefotaxim đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp có thể bảo quản trong 24 giờ ở nhiệt độ dưới 22°C, trong 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (< 5°C).

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử lý khi quá liều của thuốc Clefiren 2g

Triệu chứng: Thông tin về quá liều Cefotaxim ở người còn hạn chế.

Xử trí: Bệnh nhân dùng quá liều cấp cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể làm giảm nồng độ cefotaxim trong huyết thanh.

Cách xử lý khi quên liều

Nếu quên uống một liều, nên uống thuốc Clefiren 2g ngay sau khi nhớ ra. Không nên dùng liều gấp đôi để bù cho 1 viên thuốc đã quên.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!