Thuốc Cledomox - Điều trị nhiễm trùng - Hộp 2 vỉ x 7 viên - Cách dùng

Cledomox là thuốc điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính), da & mô mềm, thận & đường tiểu dưới.…Vậy thuốc Cledomox được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Cledomox

Thuốc Cledomox có thành phần chính gồm  Amoxicillin, Acid clavulanic

Amoxicillin

Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự như các penicillin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.

Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các vi khuẩn gram âm và gram dương như: liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và proteus mirabilis.

Amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt là các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobarter.

Acid clavulanic

Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus có cấu trúc beta - lactam gần giống penicillin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và các cephalosporin.

Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacterr và Providentia kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta - lactamase phá huỷ, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đỗi với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicillin khác và các cephalosporin.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cledomox

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

* Viên bao phim. Hộp 2 vỉ x 7 viên 

Mỗi 1 viên chứa

  • Amoxicillin trihydrate tương đương 875mg Amoxicillin
  • Diluted potassium clavulanate tương đương 125mg acid clavulanic
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc 

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau

*Bột pha hỗn dịch. Hộp 1 lọ 30ml

Mỗi 1 lọ chứa

  • Amoxicillin 200mg.
  • Acid clavulanic 28,5mg
  • Tá dược vừa đủ.

Giá thuốc 78.000 VNĐ/Hộp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cledomox

Cledomox điều trị viêm phổi

Chỉ định

Thuốc Cledomox chỉ định điều trị trong các trường họp sau

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính)
  • Da & mô mềm
  • Thận & đường tiểu dưới.

 Chống chỉ định

Thuốc Cledomox chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với penicillin. 
  • Dị ứng chéo với cephalosporin
  • Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho.

 Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cledomox

Cách dùng

  • Thuốc dạng viên bao phim, dùng đường uống
  • Nên nuốt cả viên với nước. Có thể bẻ đôi viên thuốc cho dễ nuốt và uống cả 2 nửa viên cùng lúc. Uống thuốc vào đầu bữa ăn.
  • Không nên uống thuốc quá 2 tuần mà không kiểm tra lại cách điều trị.

Liều dùng

Người lớn & trẻ > 12 tuổi trên 40 kg: Tính theo amoxycillin 500 - 625 mg x 3 lần/ngày hay 1000 mg x 2 lần/ngày. 

Tính theo amoxycillin: trẻ 2 - 12 tuổi: 30 - 60 mg/kg/ngày, trẻ < 2 tuổi: 30 - 40 mg/kg/ngày.

Giảm liều khi suy gan & suy thận.

 Tác dụng phụ thuốc Cledomox

Sử dụng Cledomox có thể gây rối loạn tiêu hoá

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Rối loạn tiêu hóa thoáng qua
  • Viêm đại tràng giả mạc. 
  • Ngứa, mề đay, sốt & đau khớp, phù thần kinh-mạch, phản vệ, phản ứng da nặng. 
  • Thay đổi huyết học & đông máu. 
  • Viêm gan thoáng qua & vàng da tắc mật (hiếm).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cledomox

Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thế nặng.

Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng (xem phản liều dùng).

Đối với những người bệnh có tiên sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉđịnh).

Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nỗi hạch. Dùng thuốc kêo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton- niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5 mg aspartam trong 5 ml.

Thời kỳ mang thai

Nên trảnh dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là trong ba tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết.

Nếu đang mang thai hoặc có dự định mang thai, nên tham khảo ý kiến của bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Cledomox

Bảo quản thuốc Cledomox

  • Bảo quản trong bao bì, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
  • Tránh xa tằm tay trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Quên liều:

  • Dùng bổ sung ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần với thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi để bù liều.

Quá liều: 

  • Khi sử dụng thuốc quá liều có thể gặp các triệu chứng trên đường tiêu hóa: rối loạn dạ dày, cân bằng điện giải. Đã tìm thấy tinh thể Amoxicillin niệu gây suy thận và co giật.
  • Nếu có các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc quá liều, báo ngay cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!