Thuốc Claritek - Điều trị nhiễm trùng - Hộp 1 lọ 50ml - Cách dùng

Claritek thường được dùng trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm. Vậy thuốc Claritek được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Claritek

Thuốc Claritek có thành phần chính Clarithromycin 

Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom. Vị trí tác dụng của clarithromycin hình như cũng là vị trí tác dụng của erythromycin, clindamycin, lincomycin và cloramphenicol.

Clarithromycin có hoạt tính kháng khuẩn mạnh hơn Erythromycin trên những chủng nhạy cảm như Streptococci và Staphiỉococci trên in vitro cũng như những chủng vi khuẩn khác bao gồm Moraxella catarrhalls (Branhamella catarrhalis), Legionella spp., Chlamydia trachomatis, và Ureaplasma urealyticum. Clarithromycin có hoạt tính mạnh hơn Erythromycin và Azithromycin trên chủng Mycobacteria bao gồm phức hợp Mycobacterium avium và M. leprae

Clarithromycin có tác động trên in vitro trên đơn bào như Toxoplasma gondii và Cryptosporidia. Chất chuyển hóa chính là 14-14-hydroxy clarithromycin, cũng có hoạt tính kháng khuẩn và có thể góp phần làm tăng hoạt tính của Clarithromycin trên in vivo, đặc biết là hoạt tính chống lại Haemophilus influenzae

Những số liệu trên in vitro cho thấy Clarithromycin có hoạt tính rất tốt trên Legionella pneumophilla và Mycoplasma pneumoniae. Clarithromycin có tác dụng tiệt trừ Helicobacter pylori, có hiệu quả tốt hơn trong môi trường pH trung tính so với pH acid. Những số liệu trên in vitro và in vivo cho thấy Clarithromycin rất có hiệu quả trên những chủng vi khuẩn Mycobacterial.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Claritek

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

* Cốm pha hỗn dịch uống 125 mg/5 ml, 250 mg/5 ml: Hộp 1 lọ 50ml

Mỗi 1 viên

  • Clarithromycin 125 mg/5 ml
  • Tá dược vừa đủ 

Giá thuốc: 35.000 VNĐ/ lọ 125mg/5ml.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Claritek

Chỉ định

Claritek được chỉ đinh trong điều trị viêm amidan do vi khuẩn nhạy cảmClaritek (clarithromycin) được chỉ định điều trị những nhiễm trùng sau đây gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi..;)
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên (viêm hầu họng, viêm xoang, viêm amiđan…)
  • Viêm tai giữa cấp ở trẻ
  • Nhiễm trùng da và mô mềm (viêm nang, viêm mô tế bào, viêm quầng)
  • Bệnh phong
  • Nhiễm trùng lan tỏa hay khu trú do Mycobacterium avium, Mycobacterium intracellulare, Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, hay Mycobacterium kansasii.
  • Thay thế Penicillin trong dự phòng viêm nội tâm mạc.
  • Tiệt trừ Helicobacter pyloritrong điều trị bệnh viêm loét đường tiêu hóa.
  • Ngăn ngừa sự lan tỏa của phức hợp Mycobacterium avium(MAC) gây bệnh phổi ở bệnh nhân HIV tiến triển
  • Thuốc cũng có vài tác dụng trên đơn bào như Toxoplasmosis

 Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị quá mẫn với kháng sinh macrolide
  • Không dùng chung Clarithromycin với những thuốc sau: astemizole, cisapride, pimozide và terfenadine.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Claritek

Cách sử dụng

  • Clarithromycin không bị phá hủy bởi dịch vị dạ dày đồng thời sự hấp thu cũng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Thời gian sử dụng thuốc thường được chỉ định khoảng từ 7-10 ngày tùy mức độ bệnh lý.
  • Đặc biệt vì đây là thuốc pha hỗn dịch uống nên độ đồng nhất của dung dịch không cao nên lưu ý trước khi sử dụng cần lắc đều rồi mới uống.

Liều lượng

  • Đối với người lớn dùng 250-500mg, dùng 2 lần trong ngày với bệnh về hô hấp và da. Hiệu chỉnh liều xuống với bệnh nhân suy gan thận còn 250mg cho 1 lần trong ngày hoặc 250mg dùng 2 lần trong ngày nếu nặng
  • Với Mycobacterium avium nội bào (MAI): dùng liều 500mg, 2 lần/ngày. Hiệu chỉnh còn một nửa đối với bệnh nhân suy thận.
  • Đối với trẻ em thì hiệu chỉnh liều theo cân nặng: thường là 7,5mg/kg, dùng 2 lần trong ngày, tối đa là 500mg dùng 2 lần trong ngày. Viêm phổi cộng đồng thì liều tăng lên gấp đôi là 15mg/kg dùng cách nhau mỗi 12 giờ.
  • Trong phác đồ điều trị loét dạ dày tá tràng có nhiễm HP, sử dụng liều 500mg dùng 3 lần trong ngày để điều trị dứt điểm.

Tác dụng phụ thuốc Claritek

 

Nôn là một trong những tác dụng phụ khi dùng thuốc 

  • Tác dụng phụ hay gặp nhất của Clarithromycin là trên tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Những tác dụng phụ khác như: đau đầu, thay đổi vị giác, tăng nhẹ men gan, phát ban nhẹ hoặc đôi khi xảy ra hội chứng Steven-Johnson. Trên hệ thần kinh trung ương: mệt mỏi, choáng váng, mất ngủ, ảo giác.. .xuất hiện thoáng qua.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Claritek

Trước khi dùng thuốc Claritek, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ và đang cho con bú

Clarithromycin bài tiết vào sữa mẹ, do đó không nên sử dụng Clarithromycin cho phụ nữ mang thai và cho con bú trừ khi lợi ích sử dụng quan trọng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Tương tác thuốc Claritek

Thuốc

  • Khi dùng đồng thời, Clarithromycin có thể ức chế sự chuyển hóa của những thuốc chuyển hóa thông qua hệ thống men gan cytochrome P450 3A (CYP3 A) isozyme như warfarin, midazolam, lovastatin, phenytoin, cyclosporine, do đó làm tăng nồng độ huyết tương của những thuốc này.
  • Sử dụng đồng thời Clarithromycin với cisapride, pimozide, terfenadine, astemizole có thể làm tăng nồng độ huyết tương của những thuốc này, do đó có thể làm kéo dài khoảng QT và gây loạn nhịp tim bao gồm mạch nhanh tâm thất, xoắn đỉnh.
  • Sử dụng đồng thời Clarithromycin với digoxin có thể làm tăng nồng độ Digoxin, do đó phải theo dõi mức digoxin huyết tương.
  • Những báo cáo cho thấy sử dụng đong thời Clarithromycin với quinidine hay disopyramide có thể gây xoắn đỉnh, do đó phải theo dõi nồng độ huyết tương khi dùng thuốc.
  • Sử dụng đồng thời Clarithromycin với những chất ức chế HMG-CoA reductase như lovastatin hay simvastatin có thể gây thoái hóa cơ vân.
  • Sử dụng đồng thời viên Clarithromycin với Zidovudine cho bệnh nhân trưởng thành nhiêm HIV có thể làm giảm nông độ ở trạng thái ổn định của zidovudine do Clarithromycin cản trở sự hấp thu qua đường uống của Zidovudine. Sự tương tác này không xảy ra đối với trẻ em nhiễm HIV dùng Clarithromycin ở dạng hỗn dịch uông đồng thời với Zidovudine hay dideoxyinosine.
  • Sử dụng đồng thời Ritonavir 200mg mỗi 8 giờ và Clarithromycin mỗi 12 giờ làm ức chế đáng kể sự chuyển hóa Clarithromycin
  • Trong trường họp này không cần phải giảm liều Clarithromycin ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường vì Clarithromycin có phô điều trị rộng.
  • Đối với bệnh nhân suy thận nên điều chỉnh liều như sau: CLcr 30-60ml/phút, giảm nửa liều Clarithromycin CLCR<30ml/phút, giảm 75% liều Clarithromycin thông thường.
  • Không sử dụng đồng thời Clarithromycin với Ritonavir khi dùng Clarithromycin lớn hơn lg/ngày.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Claritek

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc Panangin ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

  • Quá liều Clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng ừên đường tiêu hóa như đau bụng, buôn nôn, nôn mửa, tiêu chảy. 
  • Điều trị bẵng cách ngay lập tức loại bỏ thuốc chưa hấp thu và điều trị triệu chứng bằng những pháp hỗ trợ thích hợp. Tương tự như nhựng kháng sinh macrolide khác, Clarithromycin không loại bỏ băng thâm phân máu và thẩm phân màng bụng.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!