Thuốc Ckdkmoxilin Dry Syrup - Điều trị nhiễm khuẩn - Lọ 50ml - Cách dùng

CKDKmoxilin Dry Syrup được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn. Vậy thuốc CKDKmoxilin Dry Syrup được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc CKDKmoxilin Dry Syrup

Thuốc Ckdkmoxilin Dry Syrup có thành phần: Amoxicillin, Clavulanate potassium

Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự như các penicillin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.

Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các vi khuẩn gram âm và gram dương như: liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và proteus mirabilis.

 Amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt là các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobarter. 

Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus có cấu trúc beta - lactam gần giống penicillin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và các cephalosporin.

Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacterr và Providentia kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta - lactamase phá huỷ, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đỗi với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicillin khác và các cephalosporin.

Có thể coi amoxicillin và clavulanat là thuôc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicillin không bị ảnh hưởng của penicillinase), Haemophilus influenza và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sinh sản mạnh beta - lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn gram dương:

Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.

 Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B.fragilis.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc CKDKmoxilin Dry Syrup

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

* Siro khô

Mỗi 1 lọ

  • Amoxicillin 2000 mg, 
  • Clavulanate potassium 285 mg (trong lọ 50 ml)
  • Các loại tá dược, phụ liệu khác.

Giá thuốc: 96.000 VNĐ/lọ

Chỉ định và chống chỉ định thuốc CKDKmoxilin Dry Syrup

Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm phổi – phế quản

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae bà Branhamella catarrbalis sản sinh beta- lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và  Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận ( nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày- ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật)

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Những người mẩn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Những người dị ứng với nhóm kháng sinh Beta-lactam.
  • Không sử dụng thuốc cho những người có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan.
  • Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc CKDKmoxilin Dry Syrup

Cách sử dụng

  • Thuốc bào chế dưới dạng siro bột nên cần pha thành dung dịch trước khi dùng.
  • Tiến hành thêm nước vào chai cho tới khi tới vạch 50ml thì dừng lại. Sau đó lắc đều chai thuốc.
  • Trước mỗi lần dùng cần lắc đều chai.
  • Thời điểm sử dụng: vào lúc bắt đầu ăn nhằm tránh tình trạng không dung nạp thuốc ở dạ dày.

Liều lượng

Nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng liều lượng thông thường: 250- 500mg/8 giờ hoặc 500- 875mg/12 giờ.

Với trẻ em < 10 tuổi: sử dụng liều lượng 125- 250mg/8 giờ. Với cân nặng khác nhau sẽ có liều lượng khác nhau, cụ thể: Dưới 40kg, sử dụng liều lượng 20- 40 mg/kg/ngày, dùng nhiều lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ hoặc sử dụng liều lượng 26- 45 mg/kg/ngày mỗi lần cách nhau 12 giờ.

Trẻ từ 3- 10 tuổi nếu bị viêm tai giữa sẽ sử dụng liều lượng 750 mg/2 lần mỗi ngày trong 2 ngày.

Dùng với mục đích diệt H.pylori, phối hợp với metronidazole hoặc clarithromycin và một chất ức chế bơm proton, sử dụng thuốc này với liều lượng 0,75 hoặc 1g hai lần mỗi ngày hoặc 500mg/ngày, mỗi ngày dùng 3 lần.

Chỉ dùng thuốc trong vòng 2 tuần, không được dùng quá khoảng thời gian này nếu chưa đi khám lại.

Với những người bị bệnh thận cần điều chỉnh liều lượng cho phù hợp:

  • CC 10 đến 30 ml/phút: 250 – 500 mg mỗi 12 giờ.
  • CC ít hơn 10 ml/phút: 250 -500 mg mỗi 24 giờ.
  • Chạy thận nhân tạo: 250 đến 500 mg mỗi 24 giờ và một thêm một liều trong và sau khi lọc máu.

Tác dụng phụ thuốc CKDKmoxilin Dry Syrup

Bạn có thể cảm thấy buồn nôn sau khi sử dụng thuốc

Các tác dụng ngoài ý muốn thường gặp nhất là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm da tróc vảy, hồng ban, ngứa, hoại tử biểu bì nhiễm độc,…

Các biểu hiện ít gặp hơn như: viêm gan, vàng da ứ mật, phát ban, tăng transaminase (các biểu hiện này có thể nặng và kéo dài vài tháng).

Các biểu hiện hiếm gặp: giảm nhẹ bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, phù Quincke, viêm đại tràng giả mạc, phản ứng phản vệ, hoại tử biểu bì do ngộ độc…

Lưu ý khi sử dụng thuốc CKDKmoxilin Dry Syrup

Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan:

  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin.
  • Đối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đổ kèm sốt nổi hạch.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

Thời kỳ mang thai: Tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Thời kỳ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc:

 Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc CKDKmoxilin Dry Syrup

Thuốc

Thuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Bảo quản thuốc CKDKmoxilin Dry Syrup

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc  ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. 

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!