Thuốc Cispa - Thuốc điều trị ung thư - 500 mg/ 50 ml - Cách dùng

Cispa là thuốc điều trị trong các trường hợp ung thư. Vậy thuốc Cispa được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cispa

Thành phần trong công thức thuốc Cispa gồm Cisplatin. Đây là một hợp chất platinum, chỉ có dạng đồng phân cis mới có hoạt tính. Thuốc tạo ra liên kết chéo bên trong và ở giữa hai chuỗi DNA, làm thay đổi cấu trúc DNA và ức chế sự tổng hợp DNA. Ngoài ra, cisplatin còn ức chế sự tổng hợp protein và RNA. Tác dụng này không có tính đặc hiệu giai đoạn trong chu kỳ tế bào.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cispa

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

* Dung dịch tiêm 500 mg/ 50 ml: 

Mỗi 1 lọ thuốc tiêm

  • Cisplatin 500 mg

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cispa

Chỉ định

Cispa được chỉ định điều trị ung thư buồng trứng kháng thuốc

Cispa thường được chỉ định trong các trường hợp như:

Ung thư tế bào sinh dục di căn, ung thư buồng trứng kháng thuốc, giai đoạn muộn, ung thư bàng quang kháng thuốc, giai đoạn muộn, ung thư tế bào vẩy kháng thuốc. Cisplatin có thể được dùng đơn thuần hoặc phối hợp với các thuốc khác để điều trị.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Tổn thương thận.
  • Rối loạn thính giác.
  • Suy tủy.
  • Trong khi có thai hoặc cho con bú.
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cisplatin hoặc hợp chất có platinum.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cispa

Cách sử dụng

  • Nên truyền đủ nước cho bệnh nhân trước và 24 giờ sau khi truyền cisplatin để bảo đảm lượng nước tiểu thải ra tốt và hạn chế tối đa độc cho thận.
  • Truyền nước trước khi điều trị: có thể truyền tĩnh mạch 2 lít glucose 5% trong 1/2 hoặc 1/3 NaCl 0,9% và truyền trong 2-4 giờ.
  • Cách dùng: có thể pha cisplatin dạng tiêm vào 1 lít NaCl 0,9% và truyền trong thời gian thích hợp.
  • Truyền nước sau khi điều trị: việc duy trì đủ nước và nước tiểu trong 24 giờ sau khi truyền rất quan trọng.

Liều lượng

  • Liệu pháp một thuốc ở người lớn và trẻ em:
  • Phác đồ như sau:
  • 50-100mg/m2 truyền tĩnh mạch một lần trong 6-8 giờ mỗi 3-4 tuần, hoặc truyền tĩnh mạch chậm 15-20mg/m2 trong 5 ngày mỗi 3-4 tuần. Nên giảm liều ở bệnh nhân suy tủy.
  • Thuốc và các hỗn hợp của nó không chứa chất kháng khuẩn. Ðể giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng, đề nghị chuẩn bị thuốc ngay trước khi truyền. Truyền tĩnh mạch phải hoàn tất trong vòng 24 giờ, và bỏ phần thuốc còn lại.
  • Ðiều trị phối hợp: Cisplatin thường được dùng phối hợp với các thuốc gây độc tế bào sau:
  • Ðể trị ung thư tinh hoàn: vinblastine, bleomycin, actinomycin D.
  • Ðể trị ung thư buồng trứng: cyclophosphamide, doxorubicin, hexamethylmelamine, 5-fluorouracil.
  • Ðể trị ung thư vùng đầu và cổ: bleomycin, methotrexate.
  • Ðiều trị tiếp theo bằng cisplatin:
  • Ðiều trị với cisplatin nhắc lại chỉ được thực hiện khi:
  • Creatinin huyết thanh dưới 140 micromol/L, và/hoặc ure huyết tương dưới 9 mmol/L.
  • Các thành phần của máu ngoại biên ở mức chấp nhận được (tiểu cầu ít nhất là 100.000/mm3, bạch cầu ít nhất 4000/mm3).
  • Nên làm thính đồ căn bản và theo dõi bệnh nhân định kỳ để phát hiện các tổn thương về mặt thính giác.
  • Tổn thương chức năng gan: Nghiên cứu trên người cho thấy nồng độ cisplatin cao trong gan. AST và phosphatase kiềm cao cộng với dấu hiệu nhiễm độc gan cũng đã được báo cáo. Nên cẩn thận khi dùng cisplatin ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan từ trước.
  • Tổn thương chức năng thận:
  • Cisplatin được giữ lại nhiều trong thận và thận bị nhiễm độc là do thuốc tích tụ. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán hủy cisplatin kéo dài và nồng độ trong huyết tương đặc biệt cao trong suy thận.
  • Cẩn thận với những bệnh nhân đã có rối loạn chức năng thận trước đây. Chống chỉ định dùng cisplatin ở bệnh nhân có creatinin huyết thanh cao hơn 200 micromol/L. Ðìều trị nhắc lại chỉ được thực hiện khi creatinin trong huyết thanh thấp hơn 140 micromol/L và/hoặc urê máu dưới 9 mmol/L.
  • Trường hợp uống nhiều thuốc hơn khuyến nghị, hãy ngừng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ.

Tác dụng phụ thuốc Cispa

Buồn nôn và nôn là tác dụng không mong muốn hay gặp nhất

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Buồn nôn và nôn nhiều bắt đầu xảy ra sau khi dùng thuốc 1-4 giờ và có thể kéo dài tới 1 tuần. Nên ngưng thuốc.
  • Ðộc tính nhẹ trên tủy xương có thể xuất hiện với giảm bạch cầu và tiểu cầu, và sau đó là thiếu máu. Những triệu chứng này thường hồi phục sau khi ngưng điều trị.
  • Các phản ứng kiểu phản vệ, chủ yếu là phù mặt, thờ khò khè, tim đập nhanh, nổi ban và hạ huyết áp, đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng cisplatin. Phản ứng này thường xảy ra sau khi bệnh nhân dùng thuốc được vài phút, có thể kiểm soát chúng bằng tiêm tĩnh mạch adrenalin, corticoid và/hoặc thuốc kháng histamin. 
  • Ù tai và/hoặc mất thính lực ở tần số cao (>4000 Hz) có thể xảy ra ở 10-30% bệnh nhân. Mất thính lực một bên hoặc hai bên. Ðộc tính tai nghiêm trọng hơn ở trẻ em, phải theo dõi chặt chẽ chức năng nghe trong khi điều trị.
  • Giảm magnesie và calci máu có thể xảy ra và biểu hiện bằng cơ bị kích thích, vọp bẻ, giật rung cơ, co thắt khớp bàn tay-bàn chân và/hoặc co cứng cơ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cispa

Trước khi dùng thuốc Cispa, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Lái xe và vận hành máy móc

Cispa không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về tác dụng có hại của Cispa khi dùng cho người mang thai và phụ nữ con bú.

Do đó, cần sử dụng một cách thận trọng trên những đối tượng này.

Tương tác thuốc Cispa

Thuốc

Thuốc gây độc cho thận và cho tai như kháng sinh aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu quai làm trầm trọng thêm độc tính của cisplatin đối với thận và tai. Cisplatin tương tác với nhôm để tạo ra một tủa đen. Không được dùng kim tiêm, ống tiêm, ống thông hay bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch có chứa nhôm để tiêm cisplatin.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Cispa

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc Cispa ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

  • Khi đó, cần phải ngừng thuốc ngay và tập trung điều trị triệu chứng.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!