Thuốc Ciprolet - Chống nhiễm khuẩn - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Ciprolet thường được dùng để làm thuốc chống nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Ciprolet được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Ciprolet 

 Ciprolet có thành phần chính là Ciprofloxacin có tác dụng

Ciprogloxin có thành phần chính là Ciprofloxacin Hydrochloride - một hoạt chất mới thuộc nhóm quinolone. Chất này ức chế men gyrase (gyrase inhibitors) của vi khuẩn.

Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh, diệt khuẩn phổ rộng. Nó cản thông tin từ nhiễm sắc thể (vật chất di truyền) cần thiết cho chuyển hóa bình thường của vi khuẩn. Ðiều này làm cho vi khuẩn bị giảm khả năng sinh sản một cách mau chóng.

Do cơ chế tác động đặc hiệu này, Ciprofloxacin không bị đề kháng song song với các kháng sinh khác không thuộc nhóm ức chế men gyrase. Vì vậy, Ciprofloxacin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn kháng các loại kháng sinh như aminoglycoside, penicillin, cephalosporin, tetracycline và các kháng sinh khác.

Trong khi sự phối hợp Ciprofloxacin với kháng sinh họ beta-lactam và các aminoglycosides chủ yếu tạo ra hiệu quả bổ sung và không thay đổi trong điều kiện in-vitro, thì trong điều kiện in-vivo, nó thường tạo ra hiệu quả cộng hưởng (như khi phối hợp với azlocillin), đặc biệt trên động vật bị giảm bạch cầu trung tính.

Ciprofloxacin có thể phối hợp với các thuốc sau:

  • Pseudomonas: azlocillin, ceftazidime.
  • Streptococci: mezlocillin, azlocillin và các kháng sinh họ beta-lactam có hiệu lực khác.
  • Staphylococci: các kháng sinh họ beta-lactam, đặc biệt isoxazolylpenicillin, vancomycin.

Vi khuẩn kỵ khí: metronidazol, clindamycin.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Ciprolet 

Dạng bào chế: Viên nén 

Hàm lượng: Ciprolet 500mg

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên 

Giá bán Thuốc Ciprolet sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Ciprolet.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Ciprolet 

Nhiễm khuẩn hô hấp cấp: Căn nguyên và các yếu tố nguy cơCiprolet thường được dùng để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp

Chỉ định 

Nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng, thận hoặc đường niệu, sinh dục kể cả bệnh lậu, tiêu hóa, ống mật, xương khớp, mô mềm, sản phụ khoa, nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm phúc mạc, nhiễm trùng mắt.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với ciprofloxacin hay nhóm quinolone. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em & trẻ nhỏ. Ðộng kinh. Tiền sử đứt gân & viêm gân.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Ciprolet 

Người lớn:

Nhiễm khuẩn nhẹ trung bình: 250 - 500 mg, ngày 2 lần. 

Nhiễm khuẩn nặng - có biến chứng: 750 mg, ngày 2 lần. Dùng 5 - 10 ngày.

  • Suy thận: ClCr 30 - 50 mL/phút: 250 - 500 mg/12 giờ. 
  • Suy thận: ClCr 5 - 29 mL/phút: 250 - 500 mg/18 giờ. 
  • Lọc thận: 250 - 500 mg/24 giờ.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Ciprolet ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Tác dụng phụ thuốc Ciprolet 

Cảm giác chán ăn có bình thường như bạn nghĩ?Sử dụng thuốc Ciprolet có thể gây ra cảm giác chán ăn

  • Thỉnh thoảng: chán ăn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, ợ, nôn, đau bụng, trướng bụng, nhức đầu, chóng mặt, tăng BUN, creatinin, tăng men gan.
  • Hiếm khi: viêm miệng, sốc, nhạy cảm ánh sáng, phù, ban đỏ, suy thận cấp, vàng da, thay đổi huyết học, viêm kết tràng giả mạc, đau khớp, đau cơ.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Ciprolet

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ciprolet 

Bệnh nhân suy thận nặng, rối loạn huyết động não. Người cao tuổi. Ngưng thuốc khi đau, viêm, đứt gân.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Ciprolet : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Phụ nữ có thai, đang cho con bú

Lưu ý thời kỳ mang thai

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc Ciprolet 

Thuốc

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Ciprolet nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Thức ăn

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản thuốc Ciprolet 

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ciprolet . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Câu hỏi liên quan

Đối với các dạng nhiễm khuẩn ở mắt Nhiễm khuẩn cấp tính: nhỏ 1 – 2 giọt mỗi 15 – 30 phút, giảm số lần khi các triệu chứng giảm; Với các trường hợp nhiễm khuẩn khác ở mắt thì liều dùng khuyến cáo là từ 1 – 2 giọt. Nhỏ từ 2 – 6 lần/ ngày hoặc liều thấp hơn, cao hơn theo hướng dẫn của bác sĩ/ dược sĩ. Điều trị đau mắt hột cấp và mạn tính liều dùng khuyến cáo là 2 giọt mỗi mắt. Nhỏ từ 2 – 4 lần/ ngày, dùng trong khoảng từ 1 - 2 tháng hoặc có thể kéo dài theo chỉ định. Liều dùng khuyến cáo là nhỏ từ 2 – 3 giọt/ 2 -3 giờ, giảm dần liều lượng khi các triệu chứng lâm sàng giảm.
Xem thêm
Thuốc Ciprofloxacin 0,3% là thuốc được bào chế dạng dung dịch nhỏ trực tiếp. Thuốc được nhiều hãng dược sản xuất với cùng tên biệt dược. Một số hãng dược như Công ty Cổ phần Dược phẩm TW Vidipha (Việt Nam), Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định - Bidiphar (Việt Nam), Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 (Việt Nam),... Nhìn chung, Ciprofloxacin 0,3% có tác dụng chính là diệt khuẩn, được chỉ định cho nhiều dạng nhiễm khuẩn khác nhau.
Xem thêm
Giá thuốc Ciprofloxacin 500mg tùy theo nhà sản xuất và dạng bào chế. Nhìn chung có giá 100.000 – 200.000 ngàn đồng/hộp 100 viên. Tuy nhiên giá này cũng sẽ thay đổi tùy thời điểm.
Xem thêm
Cảm giác khó chịu tại chỗ sau khi nhỏ thuốc; Đau rát tại chỗ; Cảm giác cộm, sưng, ngứa, sung huyết giác mạc, sưng mí mắt, chảy nước mắt sống... Sợ ánh sáng, giảm thị lực; Buồn nôn và nôn;
Xem thêm
Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp; Nhiễm khuẩn tai mũi họng; Nhiễm khuẩn thận hoặc đường niệu, sinh dục (kể cả bệnh lậu); Nhiễm khuẩn tiêu hóa, ống mật; Nhiễm khuẩn xương khớp; Nhiễm khuẩn mô mềm; Nhiễm khuẩn sản phụ khoa; Nhiễm trùng máu; Viêm màng não, viêm phúc mạc; Nhiễm trùng mắt.
Xem thêm
Phụ nữ có thai chỉ dùng Ciprofloxacin trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có lựa chọn thay thế. Phụ nữ đang cho con bú không được dùng Ciprofloxacin, nếu buộc phải dùng thì phải ngừng cho con bú. Nguyên nhân do ciproflocaxin có thể tích lại trong sữa và sẽ gây tác hại cho trẻ nếu đạt nồng độ cao.
Xem thêm
Cách sử dụng: Nên uống thuốc Ciprofloxacin 250mg 2 giờ sau bữa ăn. Liều Ciprofloxacin 250mg tham khảo trong điều trị bệnh: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: Dùng 1-2 viên/ lần, ngày 2 lần. Điều trị bệnh lậu không có biến chứng: Dùng liều duy nhất 2 viên/ ngày. Chữa viêm tuyến tiền liệt mãn tính: Uống 2 viên/ lần, ngày 2 lần. Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương: Sử dụng 2 viên/ lần, ngày 2 lần. Viêm ruột vi khuẩn nặng: Liều điều trị là uống 2 viên/ lần, ngày 2 lần. Liều dự phòng là 2 viên/lần, ngày 1 lần. Phòng các bệnh do não mô cầu: Người lớn và trẻ em trên 20 kg uống 2 viên Ciprofloxacin 1 lần duy nhất/ ngày. Trẻ em dưới 20kg uống 1 viên Ciprofloxacin liều duy nhất hoặc 20mg/kg thể trong/ ngày. Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người suy giảm hệ miễn dịch: Dùng 1 - 2 viên/ lần, ngày 2 lần. Nhiễm khuẩn máu tại bệnh viện hoặc người bị suy giảm miễn dịch: 2 - 3 viên/ lần, ngày uống 2 lần.
Xem thêm
Thường gặp: Buồn nôn và nôn, tiêu chảy, đau bụng. Tăng nồng độ các transaminase tạm thời. Ít gặp: Đau đầu và sốt do thuốc. Tăng bạch cầu ưa eosin; Hiếm gặp: Sốc phản vệ. Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu và tiểu cầu. Thay đổi nồng độ prothrombin.
Xem thêm
Nhiễm khuẩn ở mắt gồm: viêm kết mạc, viêm/ loét giác mạc, viêm giác mạc, viêm bờ mi, viêm kết mạc – mí mắt, viêm tuyến lệ do nhiễm khuẩn,..; Nhiễm khuẩn ở tai gồm: viêm tai ngoài, viêm tai giữa (cả cấp và mạn tính có mủ), ...; Ngoài ra, Ciprofloxacin 0,3% còn được chỉ định trong các trường hợp dự phòng sau khi làm các thủ thuật, phẫu thuật ở mắt, tai như: phẫu thuật ghép giác mạc và kết mạc, trước và sau phẫu thuật ở mắt, phẫu thuật xương chũm,...
Xem thêm
Cần đảm bảo uống đủ nước trong khi điều trị với Ciprocaxin 500mg. Hạn chế thực phẩm chứa caffeine (cà phê, trà, nước tăng lực, cola hoặc sô cô la) để tránh bị cảm giác hồi hộp, khó ngủ, tim đập mạnh và lo lắng. Tránh dùng chung thuốc với các sản phẩm sữa hoặc nước trái cây bổ sung canxi.
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Ciprolet
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!