Thuốc Cezimeinj Injection - Điều trị nhiễm trùng - Hộp 10 lọ - Cách dùng

Cezimeinj Injection thường được dùng trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Vậy thuốc Cezimeinj Injection thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cezimeinj Injection

Thuốc Cezimeinj Injection có thành phần chính là Ceftazidim

Ceftazidim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuấn do ức chế các enzym tổng hợp thành tế bào vi khuấn. 

Thuốc bền vững với hầu hết các beta-lactamase của vi khuấn, trừ enzym của Bacteroides. Ceftazidim có tác dụng diệt khuấn và có hoạt phổ rộng tương tự cefotaxim nhưng tăng nhạy cảm với Pseudomonas spp. và giảm tác dụng với Staphylococci, Streptococci. Khác với cefotaxim, thuốc không có chất chuyển hóa có hoạt tính. Ceftazidim có tính bền vững cao đối với sự thủy phân do đa số beta-lactamase. Ceftazidim có tác dụng in vitro chống lại nhiều vi khuấn Gram âm. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuấn Gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuấn Gram dương đã kháng ampicilin cùng các cephalosporin khác.

  • Phổ kháng khuẩn:

Vi khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas aeruginosa, Burkholderia pseudomallei (Pseudomonas pseudomallei) và Enterobacteriaceae gồm có Citrobacter và Enterobacter spp., Escherichia coli, Klebsiella spp., Proteus indol dương và âm, Providencia rettgeri, Salmonella, Serratia và Shigella spp. và Yersinia enterocolitica. Các vi khuan Gram âm khác nhạy cảm bao gồm Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (Branhamella catarrhalis) và Neisseria spp. (N. meningitidis và đa số các chủng N. gonorrhoeae sản xuất hay không sản xuất penicilinase).

Vi khuẩn Gram dương ưa khí: Ceftazidim thường có tác dụng in vitro đối với các cầu khuan Gram dương ưa khí sau: Các chủng sản xuất hay không sản xuất penicilinase của Staph.aureus và S. epidermidis, Streptococcus pneumoniae, S. pyogenes (Streptococci nhóm A tan máu beta), S. agalactiae (Streptococci nhóm B) và S. viridans. Tuy vậy, trên cơ sở trọng lượng, ceftazidim tác dụng hơi yếu hơn so với các cephalosporin thế hệ 3 khác hiện có đối với các vi khuan Gram dương này.

Tụ cầu kháng methicilin cũng kháng ceftazidim. Listeria monocytogenes và Enterococci bao gồm E. faecalis (trước đây là S. faecalis) thường cũng kháng thuốc này.

Vi khuẩn kỵ khí: In vitro, ceftazidim có tác dụng đối với một số vi khuan Gram dương kỵ khí, gồm có một vài chủng Bifidobacterium, Clostridium, Eubacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Pepto- streptococcus và Propionibacterium. Tuy vậy, C. difficili kháng thuốc.

In vitro, ceftazidim ít có tác dụng đối với vi khuẩn kỵ khí Gram âm: Bacteriodes (bao gồm B. fragilis) thường kháng thuốc.

  • Kháng thuốc:

Cũng như cefotaxim, kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do tăng sản xuất beta-lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể (đặc biệt đối với Pseudomonas spp. và Enterobacteriaceae (bao gồm Citrobacter, Enterobacter spp., và Proteus vulgaris). Kháng thuốc cũng có thể xảy ra với Klebsiella spp. và E.coli do sự tạo thành các beta-lactamase phổ rộng qua trung gian plasmid. Ceftazidim bền vững hơn cefotaxim chống lại sự thủy phân của enzym beta-lactamase, nhưng có thể kém bền vững hơn cefoxitin. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cezimeinj Injection

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Bột pha tiêm: Hộp 10 lọ

Mỗi 1 lọ

  • Ceftazidim 
  • Tá dược vừa đủ

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cezimeinj Injection

Chỉ định 

Cezimeinj Injection được chỉ định trong điều trị viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm gây ra Chỉ dùng ceftazidim trong những nhiễm khuấn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc. Nhiễm khuấn nặng do vi khuấn nhạy cảm như: 
  • Nhiễm khuấn huyết.
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm khuấn đường tiết niệu có biến chứng.
  • Nhiễm khuấn đường hô hấp dưới, nhiễm khuấn trong bệnh nhày nhớt.
  • Nhiễm khuấn xương và khớp.
  • Nhiễm khuấn phụ khoa.
  • Nhiễm khuấn trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuấn da và mô mềm, bao gồm nhiễm khuấn bỏng và vết thương.
  • Nhiễm khuấn ở người bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính.

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với ceftazidim hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với cephalosporin khác, đặc biệt đối với người có tiền sử sốc phản vệ với các penicilin.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cezimeinj Injection

Cách sử dụng

  • Ceftazidim dùng tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Không được trộn lẫn với aminoglycosid trong cùng lọ/ống. Nồng độ cuối cùng dùng đường tĩnh mạch không nên vượt quá 100 mg/ml. Phải đấy hết bọt khí carbon dioxyd trước khi tiêm.

Pha dung dịch tiêm và tiêm truyền:

  • Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm lidocain hydroclorid 0,5% hay 1%, có nồng độ khoảng 280 mg/ml.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong nước cất tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5%, có nồng độ khoảng 100 mg/ml.
  • Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng nồng độ khoảng 10 – 20 mg/ml (1 – 2 g thuốc trong 100 ml dung dịch).

Liều lượng

Người lớn

  • Liều thường dùng đối với hầu hết các bệnh do nhiễm khuấn là 1 g, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, cách nhau 8 – 12 giờ một lần. Tuy nhiên, đường tiêm và liều dùng được xác định bởi vi khuấn gây bệnh, mức độ trầm trọng của bệnh, tình trạng và chức năng thận của người bệnh. Liều cao nhất được khuyến cáo là 6 g/ngày. Đối với các nhiễm khuấn nặng (viêm màng não do vi khuấn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch): 2 g cách 8 giờ một lần hoặc 3 g cách 12 giờ một lần, dùng liên tục trong 3 tuần. Sốt kèm giảm bạch cầu đa nhân trung tính: 100 mg/kg/ngày chia làm 3 lần, tiêm tĩnh mạch hoặc 2 g tiêm tĩnh mạch cách nhau 8 giờ/lần. Dùng đơn độc hoặc phối hợp với một aminoglycosid (amikacin, gentamicin, tobramycin).
  • Nhiễm khuấn đường tiết niệu hoặc các nhiễm khuấn nhẹ hơn: 250 – 500 mg, cách 8 – 12 giờ một lần (có thể dùng tới 1g cách 8 – 12 giờ một lần).
  • Dự phòng phẫu thuật, phẫu thuật tuyến tiền liệt: 1 g lúc gây mê và được nhắc lại nếu cần khi rút bỏ ống thông (catheter).
  • Người bệnh trên 70 tuổi:
  • Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tối đa 3 g/ngày và mỗi lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 12 giờ.

Trẻ em:

  • Trẻ em 12 tuổi hoặc lớn hơn có thể dùng liều tương tự như liều người lớn.
  • Trẻ sơ sinh từ 1 đến 4 tuần tuổi: Tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg, cách 12 giờ một lần (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3 – 4 lần so với người lớn).
  • Trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 12 tuổi: Liều thường dùng tiêm tĩnh mạch là 25 – 50 mg/kg cách 8 giờ một lần, phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuấn. Liều tối đa là 6 g/ngày và liều cao hơn ví dụ như 50 mg/kg cách 8 giờ một lần nên dùng cho trẻ bị u nang xơ hóa kèm phổi nhiễm Pseudomonas, viêm màng não do vi khuấn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch.
  • Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ từ sơ sinh đến 7 ngày tuổi: Liều khuyến cáo là 100 – 150 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần đều nhau. Trẻ sơ sinh trên 7 ngày tuổi và trẻ em: 150 mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Do tỷ lệ tái phát cao, liệu pháp điều trị nhiễm khuấn cho người bệnh viêm màng não do vi khuấn Gram âm cần điều trị ít nhất 3 tuần.
  • Sốt kèm giảm bạch cầu đa nhân trung tính: Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 50 mg/kg (tối đa 2 g), cách nhau 8 giờ/lần.
  • Tiêm tĩnh mạch được khuyến cáo đối với trẻ em.
  • Người bệnh suy giảm chức năng thận (có liên quan đến tuổi): Dựa vào độ thanh thải creatinin, khi độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/ phút, nên giảm liều do sự thải trừ thuốc chậm hơn.

Tác dụng phụ thuốc Cezimeinj Injection

Ban dát sần và ngứa là tác dụng phụ tại chỗ hay gặp sau khi tiêm thuốc 

Nói chung ceftazidim là thuốc được dung nạp tốt, ít nhất có khoảng 5% người bệnh điều trị có tác dụng không mong muốn. Thường gặp nhất là phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hóa.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.
  • Da: Ngứa, ban dát sần, ngoại ban.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ. Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính.
  • Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác; ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh – cơ.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

  • Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
  • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson. Hoại tử da nhiễm độc.
  • Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm.
  • Tiết niệu sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng urê và creatinin huyết tương.
  • Có nguy cơ bội nhiễm Enterococci và Candida.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cezimeinj Injection

Trước khi dùng thuốc Cezimeinj Injection bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai 

Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không nhận thấy có tác dụng độc cho thai. Tuy nhiên, do chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ nên cần phải thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú.

Tương tác thuốc Cezimeinj Injection

Thuốc

  • Khi dùng đồng thời với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid, có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận. Cần giám sát chức năng thận, đặc biệt khi dùng liều cao aminoglycosid hoặc điều trị kéo dài.
  • Hoạt lực của ceftazidim có thể được tăng lên khi dùng đồng thời với các tác nhân gây acid uric niệu.
  • Nghiên cứu in vitro đã cho thấy dùng kết hợp ceftazidim với ciprofloxacin làm tăng tác dụng hiệp đồng chổng lại Burkholderia cepacia.
  • Kết hợp ceftazidim và metronidazol in vitro có thể hiệp đồng tác dụng một phần chống Clostridium nhưng tác dụng trên Bacteroides fragilis còn tranh cãi.
  • Kết hợp ceftazidim và acid clavulanic in vitro có thể hiệp đồng tác dụng chống lại một vài chủng Bacteroides fragilis đã kháng ceftazidim khi dùng đơn lẻ.
  • Cloramphenicol đối kháng in vitro với các kháng sinh beta-lactam, trong số đó có ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuấn.
  • Ceftazidim có thể làm giảm hoạt lực vắc xin thương hàn.
  • Mặc dù kết quả lâm sàng chưa rõ ràng nhưng sử dụng đồng thời ceftazidim và ampicilin in vitro dẫn đến đối kháng tác dụng trên streptococci nhóm B và Listeria monocytogenes.

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Cezimeinj Injection

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

  • Đã gặp ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rấy, dễ bị kích thích thần kinh cơ. 
  • Cần phải theo dõi cấn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thấm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.

Xử trí khi quên liều

Thuốc dùng bởi nhân viên y tế nên hiếm quên liều. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!