Thuốc Cetampir plus - Điều trị tổn thương thần kinh - Hộp 30 viên - Cách dùng

Thuốc Cetampir plus thường được dùng điều trị cho người bệnh sau đột quỵ, tổn thương thần kinh, người già sa sút trí tuệ, giảm trí nhớ. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cetampir plus

Cetampir plus có thành phần chính là Piracetam và Cinnarizin. Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin... Ðiều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.

Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Ðể phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinarizin hoặc cyclizin thường được ưa dùng hơn.

Cinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Ở một số nước, cinarizin được kê đơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về cinarizin đều không đi đến kết luận rõ ràng. Cinarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.

Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cetampir plus

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng:

  • Piracetam 400mg
  • Cinnarizin 25 mg

Hộp 30 viên

Giá thuốc: 2400 VNĐ/ viên

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cetampir plus

Chỉ định 

Thuốc được dùng điều trị rối loạn thiểu năng vỏ não sau tổn thương thần kinh. Nguồn: Johns Hopkins Medicine

Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:

  • Rối loạn thiểu năng vỏ não khi bị chấn thương, nghiện rượu, choáng, phẫu thuật tai biến mạch máu não, rối loạn hành vi khó đọc ở trẻ em.
  • Xuất hiện cơn động kinh, suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi, bảo vệ vỏ não khỏi sự thiếu oxy.
  • Suy mạch não mạn tính và nguy cơ trở thành xơ vữa động mạch và tăng huyết áp động mạch. Đối với đột quỵ do thiếu máu cục bộ ở não ở người bị trương lực mạch máu.
  • Chóng mặt, rung giật nhãn cầu, ù tai, buồn nôn.
  • Ngăn ngừa chứng say sóng, say tàu xe.

Chống chỉ định 

Thuốc Cetampir Plus không được sử dụng cho những trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Đột quỵ, xuất huyết não.
  • Suy thận nặng với hệ số thanh thải Creatinin < 20 ml/phút.
  • Suy gan.
  • Loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Người mắc bệnh Huntington.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cetampir plus

Cách dùng

Dùng đường uống, theo đơn của bác sĩ.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:

- Liều thông thường:

  • Người lớn: 1 - 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em: 1 - 2 viên/lần x 1 - 2 lần/ngày.

- Say tàu xe, máy bay:

  • Người lớn: 1 viên nửa giờ trước khi khởi hành, uống tiếp sau mỗi 6 giờ.
  • Trẻ em: ½ liều người lớn.

- Liều tối đa tính theo Cinnarizin: 225 mg/ngày (tương đương 9 viên/ngày).

Bệnh nhân suy thận với hệ số thanh thải Creatinin:

  • Từ 60 - 40 ml/phút: ½ liều bình thường.
  • Từ 40 - 20 ml/phút: ¼ liều bình thường.

Tác dụng phụ của thuốc Cetampir plus

Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa khi dùng. Nguồn: Canadian Digestive Health Foundation

Thường gặp, ADR >1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
  • Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cetampir plus

Thận trọng trong trường hợp sau:

  • Suy thận,suy gan.
  • Cần xét nghiệm doping thể thao, vì trong thành phần có Cinnarizin gây dương tính giả.
  • Đo iod phóng xạ.

- Chú ý một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng có thể xảy ra như:

  • Đau vùng thượng vị nên chuyển sang uống sau bữa ăn.
  • Ngủ gà.
  • Ngoại chứng tháp ở người da, do đó tránh dùng kéo dài.

Cinnarizin:

- Thành phần thuốc có chứa:

  • Lactose: Không dùng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp Galactose, rối loạn hấp thu glucose - galactose, thiếu hụt Lapp lactase.
  • Ponceau 4R lake có thể gây phản ứng dị ứng. Ngừng thuốc khi có phản ứng dị ứng xảy ra.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thuốc qua được nhau thai có thể ảnh hưởng đến thai nhi. Do đó không dùng cho bà bầu.
  • Bà mẹ cho con bú: Chưa có nhiều nghiên cứu trên đối tượng này. Vì vậy, không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ ảnh ngủ gà, nhất là lúc mới điều trị hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần tránh làm công việc này.

Tương tác thuốc Cetampir plus

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

- Kết hợp piracetam và cinnarizin:

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, thuốc chống trầm cảm ba vòng: Tăng tác dụng an thần.
  • Thuốc hướng thần kinh và thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng của những thuốc này.
  • Thuốc giãn mạch và giảm bởi thuốc chống hạ áp: Tăng tác dụng của thuốc Cetampir Plus.

- Piracetam:

  • Tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Rối loạn giấc ngủ, lú lẫn, bị kích thích.
  • Warfarin: Thời gian prothrombin tăng.
  • Cinnarizin: Rượu, thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng tác dụng an thần..

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Bảo quản thuốc Cetampir plus

Khô ráo, nhiệt độ phòng 15-300C

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Piracetam không độc với cả liều rất cao. Không có thông tin liên quan đến quá liều Cinnarizin. Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời

Nếu quên liều, hãy bổ sung khi nhớ ra. Nếu sắp tới giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên, uống liều kế tiếp theo chỉ định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!