Thuốc Cetabufen - Giảm đau, hạ sốt - 200mg - Cách dùng

Thuốc Cetabufen thường được dùng để giảm đau, hạ sốt. Vậy thuốc Cetabufen được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cetabufen

Cetabufen có thành phần chính là Ibuprofen có tác dụng:

Thuốc có hoạt chất là ibuprofen, một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic. Liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Liều cao (> 1200 mg/ngày) thì có tác động kháng viêm.

Ibuprofen là dẫn xuất của acid propionic có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm.

Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên ít dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần.

Tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh và tác dụng chống viêm xuất hiện tối đa sau 2 ngày điều trị.

Cơ chế tác dụng chống viêm của Ibuprofen là ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm đặc biệt là prostaglandin bằng cách ứcchế enzym cyclooxygenase(COX) là enzym tổng hợp prostaglandin. Ngoài ra thuốc còn đối kháng hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản qua trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng của các chất trung gian hoá học như bradykinin, serotonin, histamin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới tổ chức bị viêm.

Cơ chế tác dụng giảm đau của Ibuprofen cũng như các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác, chúng có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tích cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như Bradykinin, serotonin...

 Tác dụng chống kết tập tiểu cầu yếu hơn aspirin.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cetabufen

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài với hàm lượng: 200mg.

Giá thuốc

Giá bán thuốc sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cetabufen

Chỉ định 

Thuốc chỉ định trong điều trị giảm đau.

  • Hạ sốt hoặc giảm đau như: đau đầu, đau bụng kinh, cúm và đau răng.
  • Điều trị thấp khớp mãn tính, viêm đa khớp dạng thấp.

Chống chỉ định 

  • Mẫn cảm với Ibuprofen và các thành phần khác của thuốc.
  • Xuất huyết dạ dày, tá tràng tiến triển.
  • Suy chức năng gan và thận nặng.
  • Không sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi; phụ nữ có thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối; phụ nữ cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cetabufen

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

  • Hạ sốt, giảm đau: Người lớn 200 - 400 mg, tối đa 1200 mg/ngày.
  • Ðau bụng kinh 400 mg, 3 - 4 lần/ngày.
  • Ðau từ nhẹ đến vừa phải 400 mg, 4 - 6 lần/ngày.
  • Thấp khớp 2400 mg/ngày, duy trì: 1200 - 1600 mg/ngày.

Tác dụng phụ thuốc Cetabufen

Sử dụng thuốc có thể gây buồn nôn.

Các biểu hiện dạ dày-ruột có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn hay không, rối loạn nhu động ruột. Hiếm gặp một số phản ứng quá mẫn trên da như phát ban, ngứa, sần, phù, nổi mẩn. Trên hệ hô hấp: có khả năng làm xuất hiện cơn hen đặc biệt trên những bệnh nhân dị ứng với aspirin và với các kháng viêm không steroid khác. Thần kinh: hiếm gặp đau đầu, chóng mặt. Cá biệt: đã có những báo cáo về những tác dụng phụ trên gan (tăng tạm thời transaminase), thận (thiểu niệu, suy thận) và huyết học (mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cetabufen

Lưu ý chung

Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định.

Lưu ý đối tượng biệt: mang thai, cho con bú...

Không sử dụng ở phụ nữ có thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối; phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc Cetabufen

Thuốc 

Không phối hợp thuốc với:

  • Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các salicylat liều cao: nguy cơ khả năng gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác dụng cộng lực.
  • Các thuốc kháng đông đường uống, heparin tiêm và ticlopidin: làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày, tá tràng.
  • Lithium: tăng lithium máu.
  • Methotrexat: tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều trên 15 mg/tuần.
  • Các sulfamid hạ đường huyết: tăng hiệu quả hạ đường huyết.

Thận trọng khi phối hợp thuốc với:

  • Các thuốc lợi tiểu: nguy cơ gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.
  • Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn bêta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin dãn mạch. Digoxin: làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.

Thức ăn

Thận trọng khi sử dụng thuốc chung với rượu, bia. 

Tình trạng sức khỏe

  • Chống chỉ định đối với Xuất huyết dạ dày, tá tràng tiến triển, suy chức năng gan và thận nặng.
  • Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bảo quản thuốc Cetabufen

Bảo quản thuốc ở 15 - 30 độ C, nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Dùng quá liểu:

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Quên liều:

Nếu bạn quên dùng một liều, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!