Thuốc Ceretrop - Cải thiện tình trạng chóng mặt - 400mg, 800mg - Cách dùng

Thuốc Ceretrop thường được dùng để cải thiện tình trạng chóng mặt. Vậy thuốc Ceretrop được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Ceretrop

Ceretrop có thành phần chính là Piracetam.

Piracetam thuộc nhóm thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Piracetam là thuốc điều hòa chức năng não mà có thể làm cải thiện tinh thần cũng như làm chậm suy thoái não bộ do tuổi già. Thuốc điều hòa dẫn truyền thần kinh trong não, là một chất bảo vệ thần kinh, cải thiện điều kiện chuyển hóa ở mức độ tế bào. Thuốc cải thiện sử dụng oxy, glucose của não và mặc dù không phải là thuốc giãn mạch nhưng thuốc cải thiện vi tuần hoàn. Thuốc có tác dụng làm giảm lo âu, co thắt cơ, co giật và kiểm soát sự kích động mà xảy ra khi cai rượu.

Thuốc còn được dùng trong đột quị thiếu máu. Một số nghiên cứu cho thấy rằng piracetam còn có hiệu quả trong điều trị rung giật cơ trong bệnh Alzheimer. Piracetam làm tăng chức năng nhận thức bao gồm cải thiện khả năng nhớ và học tập. Piracetam còn được dùng để điều trị hội chứng tinh thần gây ra do suy chức năng não, rối loạn tinh thần tuổi già.

Dạng bào chế và hàm lượng thuốc Ceretrop

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nang cứng Ceretrop 400mg: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Mỗi viên: Piracetam 400 mg; tá dược vừa đủ.

  • Viên nang cứng Ceretrop 800mg: Hộp 5 vỉ x 10 viên

Mỗi viên: Piracetam 800 mg; tá dược vừa đủ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Ceretrop

Chỉ định 

Thuốc Ceretrop giúp cải thiện triệu chứng chóng mặt

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Cải thiện những rối loạn sự tập trung và giảm trí nhớ liên quan đến tuổi già. 
  • Tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ. 
  • Nghiện rượu mãn tính. 
  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm. 
  • Rung giật cơ do nguyên nhân từ vỏ não. 
  • Chứng khó đọc ở trẻ em.

Chống chỉ định 

  • Quá mẫn với piracetam hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận (thanh thải creatinin < 20mL/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Suy gan.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Ceretrop

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc ngay sau bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng hằng ngày dao động từ 30 – 160 mg/kg tùy theo từng chỉ định.

Điều trị lâu dài những hội chứng tinh thần liên quan đến tuổi già: Liều dùng 1,2 – 2,4g/ngày, tùy theo mức độ nặng của triệu chứng. Liều tải có thể cao 4,8g/ngày trong những tuần đầu tiên của điều trị.

Nghiện rượu: 12g/ngày trong thời gian cai rượu. Liều duy trì là uống 2,4g/ngày.

Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g thuốc, uống ít nhất trong ba tuần.

Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.

Điều trị giật rung cơ: piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng mỗi 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g/ngày, cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Đột quị do tai biến mạch: uống 800mg, 3 lần/ngày.

Chóng mặt: Liều thường dùng là 2,4 – 4,8g/ngày.

Chứng khó đọc: uống 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày.

Tác dụng phụ thuốc Ceretrop

 Thuốc Ceretrop có thể khiến người bệnh mệt mỏi, nhức đầu

  • Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
  • Ít gặp:Chóng mặt, run, kích thích tình dục.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceretrop

Lưu ý chung

Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận. Cần theo dõi chức năng thận trên những bệnh nhân này và người cao tuổi.

Khi độ thanh thải creatinin < 60ml/phút hoặc nồng độ creatinin huyết thanh > 1,25mg/100ml, cần chỉnh liều dùng như sau:

  • Độ thanh thải creatinin 60 – 40 mL/phút (Creatinin huyết thanh 1,25 – 1,7mg/100mL): ½ liều dùng bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin 40 – 20 mL/phút (Creatinin huyết thanh 1,7 – 3mg/100mL): ¼ liều dùng bình thường.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai. 

Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Trong các nghiên cứu lâm sàng, các biểu hiện buồn ngủ, căng thẳng và trầm cảm đã được tìm thấy thường xuyên hơn ở những bệnh nhân dùng piracetam ở liểu lượng từ 1,6 – 15 g/ngày so với giả dược. Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng khả năng lái xe khi dùng piracetam 15 – 20 g/ngày. Thận trọng khi vận hành máy móc tàu xe trong khi uống piracetam.

Tương tác thuốc Ceretrop

Khi dùng đồng thời, hormon tuyến giáp có thể làm tăng tác dụng của piracetam trên thần kinh như dễ bị kích thích, rối loạn giấc ngủ và lú lẫn.

Tương tác với các thuốc khác chưa được mô tả.

Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

Ở một người bệnh có thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Bảo quản thuốc Ceretrop

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, noi khô ráo, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!