Thuốc Ceprocil - Điều trị nhiễm khuẩn - Hộp 2 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Ceprocil thường được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Ceprocil được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Ceprocil 

Ceprocil có thành phần chính là Cefprozil.

Cefprozil là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Dạng bào chế và hàm lượng thuốc Ceprocil 

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nang cứngHộp 2 vỉ x 10 viên 

Mỗi viên: Cefprozil (dưới dạng Cefprozil monohydrat) 500 mg; tá dược vừa đủ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Ceprocil 

Chỉ định 

Thuốc Ceprocil được sử dụng trong điều trị viêm phổi cấp do vi khuẩn nhạy cảm với Cefprozil gây ra

Cefprozil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoangviêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quảnviêm phổi cấp.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Ghi chú: Các áp xe thường cần mổ dẫn lưu.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, như viêm bàng quang cấp.

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Ceprocil 

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Viêm họng viêm amidan: 500mg mỗi 24 giờ
  • Viêm xoang cấp hoặc viêm xoang cấp tái phát: 500mg mỗi 12 giờ
  • Viêm tai giữa cấp: 500mg mỗi 12 giờ
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500mg mỗi 12 giờ
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 24 giờ
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg mỗi 12 giờ hoặc 500mg mỗi 24 giờ hoặc 500mg mỗi 12 giờ

Trẻ em: Nên dùng dạng bột pha hỗn dịch uống.

  • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, như viêm họng, viêm amidan, liều khuyên dùng là 20mg/kg, 1 lần/ngày hoặc 7.5mg/kg, 2 lần/ngày. Liều khuyên dùng trong viêm tai giữa là 15mg/kg mỗi 12 giờ.
  • Liều tối đa hàng ngày cho trẻ em không được vượt quá liều tối đa hàng ngày cho người lớn.
  • Trong điều trị nhiễm khuẩn do streptococcus tan huyết beta, nên dùng Cefprozil ít nhất trong 10 ngày.
  • Hiệu quả và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa xác định.

Suy gan

  • Không cần điểu chỉnh liều cho bệnh nhân suy chức năng gan.

Suy thận

  • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30ml/phút.
  • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, dùng 50% liều thông thường với cùng cách quãng thời gian sử dụng.
  • Cefprozil bị loại một phần qua thẩm tách máu. Vì vậy nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu.

Tác dụng phụ thuốc Ceprocil 

Thuốc Ceprocil có thể gây một số tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa

Những phản ứng không mong muốn xảy ra trong khi dùng Cefprozil tương tự như những phản ứng nhận thấy khi dùng các cephalosporin uống khác.

Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, Cefprozil thường được dung nạp tốt.

Những phản ứng không mong muốn phổ biến nhất được quan sát thấy ở các bệnh nhân điều trị với Ceprozil trong các thử nghiệm lâm sàng là:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
  • Gan mật: Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (3%), phosphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%).

Cũng như một số penicillin và cephalosporin, vàng da ứ mật đã có báo cáo gặp phải nhưng hiếm.

  • Quá mẫn: Phát ban (0,9%) và nổi mày đay (0,1%). Những phản ứng này xảy ra ở trẻ em thường hơn ở người lớn. Những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và tự mất trong vòng vài ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Hê thần kinh trung ương: Choáng váng (1%), hiếu động, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ hiếm thấy báo cáo gặp phải (<1%) và tương quan nguyên nhân chưa xác định được.Tất cả các phản ứng không mong muốn này có hồi phục.
  • Máu: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%). Thời gian prothrombin dài hiếm khi gặp phải.
  • Thận: Tăng BUN (0,1%) nhẹ, creatinin huyết thanh (0,1%).
  • Các tác dung khác: Viêm da vùng tã lót và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).

Trong báo cáo theo dõi sử dụng thuốc sau khi lưu hành, những phản ứng không mong muốn sau hiếm khi gặp phải, mặc dù tương quan nguyên nhân với Cefprozil chưa được chứng minh: phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm ruột, kể cả viêm ruột kết màng giả, hồng ban đa dạng, sốt, phản ứng dị ứng kéo dài (bệnh huyết thanh), hội chứng Stevens Johnson và giảm tiểu cầu.

Thay đổi cận lâm sàng: Các thay đổi về transaminase, phosphatase kiềm, bạch cầu, bạch cầu ưa eosin, u-rê và creatinin, tương tự như các cephalosporin khác, gặp phải ở vài bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng. Những rối loạn này thường nhẹ và thoáng qua.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceprocil 

Lưu ý chung

Trước khi bắt đầu điều trị với Cefprozil, nên kiểm tra các phản ứng dị ứng trước đây với Cefprozil, cephalosporin, penicillin và các thuốc khác, vì phản ứng chéo giữa các kháng sinh (β lactam đã được chứng minh trong khoảng 10% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Cefprozil, nên ngưng dùng thuốc. Các phản ứng quá mẫn cấp hoặc trầm trọng nếu gặp phải, cần áp dụng những biện pháp cấp cứu.

Việc điều trị bằng kháng sinh có thể làm thay đổi các chủng vi khuẩn bình thường ở ruột và làm phát triển quá mức các vi khuẩn đề kháng, như Clostridium difficile, là nguyên nhân chủ yếu gây viêm ruột kết màng giả, có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Cần lưu ý sự xuất hiện tiêu chảy ở những bệnh nhân dùng kháng sinh và xem xét chứng viêm ruột kết màng giả để áp dụng những biện pháp điều trị thích hợp.

Nên thận trọng khi dùng Cefprozil ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa mãn tính, đặc biệt viêm ruột.

Báo cáo cho thấy trong khi điều trị bằng thuốc thuộc nhóm cephalosporin nghiệm pháp Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính giả.

Nên điều chỉnh liều dùng thích hợp ở các bệnh nhân suy thận (xem liều lượng).

Thông tin cho bệnh nhân:

Bệnh nhân bị phenylpyruvic niệu: Cefprozil, hỗn dịch uống có chứa phenylalanin 28mg/5ml (1 muỗng cà phê) hỗn dịch đã pha.

Người lái xe và vận hành máy móc

Người ta cho rằng Cefprozil không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, cũng như tất cả các thuốc, trước khi bắt đầu bất cứ công việc gì cần thận trọng đặc biệt, người bệnh nên biết rõ sự dung nạp của thuốc.

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy Cefprozil không tác hại đến thai nhi. Tuy nhiên các nghiên cứu chưa đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong khi mang thai khi thật sự cần thiết.

Chưa có nghiên cứu nào cho việc sử dụng Cefprozil trong thời gian sinh, do vậy chỉ nên điều trị khi thật sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Dưới 0,3% liều dùng cho người mẹ tiết vào sữa mẹ. Trong khi chưa xác định tác hại ra sao đối với trẻ đang bú sữa mẹ có dùng Cefprozil, nên chỉ dùng trong khi đang nuôi con bú khi thật sự cần thiết.

Tương tác thuốc Ceprocil 

Có thể xảy ra ngộ độc thận sau khi dùng đồng thời aminoglucosid và cephalosporin. Tương tác thuốc:

Dùng đồng thời với probenecid làm tăng gấp đôi AUC Cefprozil.

Tương tác trong các xét nghiêm cận lâm sàng:

Cephalosporin có thể cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu bằng nghiệm pháp khử đồng, nhưng không xảy ra đối với nghiệm pháp enzym.

Có thể xảy ra phản ứng âm tính giả trong nghiệm pháp ferricyanid xác định glucose trong máu.

Sự hiện diện của Cefprozil trong máu không ảnh hưởng đến xét nghiệm creatinin trong nước tiểu hay huyết tương bằng phương pháp picrat kiềm.

Bảo quản thuốc Ceprocil 

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Cefprozil được thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ Cefprozil ra khỏi cơ thể.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!