Thuốc Celextavin - Điều trị một số bệnh lý dị ứng - Hộp 2 vỉ x 15 viên - Cách dùng

Thuốc Celextavin thường được dùng điều trị một số bệnh lý dị ứng. Vậy thuốc Celextavin được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Celextavin

Celextavin có thành phần chính là Betamethasone, Dexchlorpheniramine maleate. Trong đó:

  • Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone.
    Betamethasone là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid .
    Là một glucocorticoide, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticoide cao và hoạt tính minéralocorticoide thấp.

Tác dụng :

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể.
Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
 Liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.

  • Dexchlorpheniramine là thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin.

Tác dụng :

Tác dụng an thần ở liều thông thường do tác động kháng histamin và ức chế adrenalin ở thần kinh trung ương;
Tác dụng kháng cholinergic là nguồn gốc gây ra tác dụng ngoại ý ở ngoại biên;
Tác dụng ức chế adrenalin ở ngoại biên có thể ảnh hưởng đến động lực máu (có thể gây hạ huyết áp tư thế).
Các thuốc kháng histamin có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamin, chủ yếu trên da, mạch máu và niêm mạc ở kết mạc, mũi, phế quản và ruột.
Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Celextavin

Dạng bào chế:Viên nén

Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 15 viên, Hộp 1chai 100 viên nén

Thành phần: Betamethasone, Dexchlorpheniramine maleate

Giá: 250 VNĐ (hai trăm năm mươi đồng/Viên).

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Celextavin

Chỉ định 

Thuốc chỉ định trong điều trị viêm kết mạc dị ứng

Viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, hen phế quản mãn, viêm lách do dị ứng, phản ứng phản vệ với thuốc, viêm da dị ứng, chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm kết mạc dị ứng.

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.
Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân, trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng, bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
Người bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Celextavin

Người lớn & trẻ > 15 tuổi: 1-2 viên x 3-4 lần/ngày. Trẻ 8-14 tuổi: khởi đầu 1/2-1 viên x 3-4 lần/ngày, 3-7 tuổi khởi đầu 1/4-1/2 viên x 2-3 lần/ngày. Sau đó dùng liều duy trì thấp nhất có hiệu quả.

Tác dụng phụ thuốc Celextavin    

Thuốc có thể gây chóng mặt

Ngầy ngật, chóng mặt hay buồn nôn. Có thể gặp bứt rứt, khô miệng, suy yếu, biếng ăn, nhức đầu, lo âu, đa niệu, ợ chua, song thị, vã mồ hôi, tiểu khó & viêm da;

Rối loạn nước điện giải: mất kali, kiềm máu giảm kali, giữ nước, suy tim sung huyết trên những bệnh nhân nhạy cảm, cao huyết áp.

Rối loạn nội tiết và chuyển hóa: phát triển hội chứng dạng Cushing, ngừng bài tiết ACTH, teo vỏ thượng thận, giảm dung nạp glucose có hồi phục, đái tháo đường, kinh nguyệt không đều, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Celextavin

Nên điều chỉnh liều khi diễn tiến bệnh được giảm bớt hay gia tăng, theo đáp ứng riêng biệt của từng bệnh nhân.

Nên dùng liều thấp nhất có thể để kiểm tra tình trạng bệnh. Trước khi ngừng thuốc nên giảm liều từ từ.

Thận trọng khi sử dụng cho những trường hợp: mất cân bằng về xúc cảm hay khuynh hướng loạn tâm thần; viêm loét kết tràng không đặc hiệu, nếu có khả năng tiến tới thủng, apxe, hay những nhiễm trùng sinh mủ khác.

Do có tác dụng ức chế miễn dịch,việc sử dụng corticoid ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng tính dễ cảm thụ với nhiễm khuẩn. Corticoid có thể che lấp một vài dấu hiệu của nhiễm trùng và bội nhiễm có thể xuất hiện trong quá trình điều trị.

Sử dụng corticoid kéo dài có thể dẫn đến đục thủy tinh thể (đặc biệt ở trẻ em), glocom với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác, và có thể thúc đẩy nhiễm trùng thứ phát ở mắt do nấm hoặc do virus.

Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, động kinh, glocom, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticoid có thể gây chậm lớn.

Trong trường hợp dùng dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali.

Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc khi có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như : viên bị ướt, bị biến màu.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Sử dụng Betaphenin cho phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú đòi hỏi phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và khả năng gây nguy hiểm cho bà mẹ và thai nhi hay trẻ sơ sinh. Những trẻ có mẹ dùng nhiều liều corticoid lúc có thai nên được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu suy thượng thận.

 Thận trọng khi sử dụng vì có thể có tác dụng phụ: ngủ gà, buồn ngủ.

Tương tác thuốc Celextavin

Betamethason

  • Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng với các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc với gan. Do đó tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng chung với paracetamol liều cao hoặc trường diễn. 
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Không làm giảm mà có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra. 
  •  Các thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin: Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết. 
  • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết. Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
  • Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid. 
  •  Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông. 
  • Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. 

Dexclorpheniramin maleat:

Không nên phối hợp: 

Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.

Nên lưu ý khi phối hợp: 

  • Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống họ morphin, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepin, nhóm barbiturat, clonidin và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadon, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo): Tăng ức chế thần kinh trung ương. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc. 
  • Atropin và các thuốc có tác động giống atropin (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropin, disopyramid): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.

Bảo quản thuốc Celextavin

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Không sử dụng thuốc nếu: Viên thuốc bị biến màu, nứt, vỡ, vỉ thuốc bị rách, chai thuốc bị nứt, mất nhãn.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Làm gì khi dùng quá liều?

Betamethason

  • Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
  • Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Dexclorpheniramin maleat

  • Triệu chứng: Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em); rối loạn nhận thức, hôn mê.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng ở bệnh viện.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!