Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cefurosu
Cefurosu có thành phần chính là Cefuroxim Natri. Cefuroxim là kháng sinh có hoạt tính kháng khuẩn rộng, cơ chế kháng khuẩn được chứng minh là ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin). Vì vậy, trong nhiều trường hợp nguyên nhân kháng thuốc của vi khuẩn là tiết ra enzym cephalosporinase hoặc biến đổi các protein gắn penicilin. Trong đó, hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và đặc trưng nhất của Cefuroxim là trên các tác nhân gây bệnh thông thường, bao gồm là các chủng vi khuẩn tiết beta – lactamase/cephalosporinase của vi khuẩn gram âm và dương.
Cefuroxim bền vững với nhiều enzym beta – lactamase của các vi khuẩn gram âm. Hoạt tính kháng khuẩn bao gồm cả các loại cầu khuẩn gram âm và gram dương kỵ khí, ưa khí, chủng Staphylococcus tiết penicilinase. Kháng sinh Cefuroxim có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng vi khuẩn Streptococcus (nhóm A, B, C và G); chủng Meningococcus và Gonococcus. Tuy nhiên cùng với việc lạm dụng kháng sinh thì tỷ lệ đề kháng và nồng độ MIC đối với các chủng này cũng đã thay đổi. Cụ thể, các chủng vi khuẩn Bacteroides fragilis, Enterobacter, Proteus indol dương tính đã giảm độ nhạy đối với cefuroxim. Các chủng vi khuẩn Campylobacter spp, Clostridium difficile, Pseudomonas spp, Legionella spp và Acinetobacter calcoaceticus đều không nhạy đối với Cefuroxim. Các nghiên cứu gần đây về tình trạng kháng thuốc tại Việt Nam cho thấy các chủng vi khuẩn Haemophilus influenzae phân lập từ trẻ em khỏe mạnh có tỷ lệ đề kháng Cefuroxim cao. Đây là dấu hiệu xấu cho thấy cần phải hạn chế dùng kháng sinh phổ rộng, chỉ dùng ở những người bệnh nhiễm khuẩn nặng.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cefurosu
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Đóng gói:Hộp 10 lọ
Thành phần: Cefuroxim Natri
Hàm lượng: 0,75g Cefuroxim
Giá: 33250 đồng/Lọ
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cefurosu
Chỉ định
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở đường hô hấp, niệu sinh dục, ổ bụng, da & mô mềm, sản phụ khoa, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Chống chỉ định
Quá mẫn với cephalosporin.
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cefurosu
- Người lớn: 750 mg mỗi 8 giờ, tiêm IM hoặc IV; nhiễm khuẩn nặng 750 mg - 1,5 g mỗi 8 giờ, tiêm IV. Tổng liều 3 - 6 g/ngày x 10 ngày. Suy thận ClCr 10 - 20 mL/phút: 750 mg tiêm IV mỗi 12 giờ; ClCr < 10 mL/phút: 750 mg tiêm IM, IV mỗi 24 giờ.
- Trẻ > 3 tháng: 50 - 100 mg/kg/ngày; nhiễm khuẩn nặng có thể cao hơn 100 mg/kg/ngày; nhiễm khuẩn xương khớp: 150 mg/kg/ngày, viêm màng não: 200 - 240 mg/kg/ngày.
Tác dụng phụ thuốc Cefurosu
Nôn, đau bụng, viêm ruột, viêm âm đạo, rối loạn chức năng thận & gan, thiếu máu, xuất huyết, động kinh
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefurosu
Tiền sử dị ứng penicillin. Tiền sử bệnh tiêu hóa, viêm kết tràng. Phụ nữ Có thai & cho con bú. Trẻ < 3 tháng.
Tương tác thuốc Cefurosu
Thuốc lợi tiểu mạnh, aminoglycoside.
Bảo quản thuốc Cefurosu
Bảo quản dưới 25 độ C. Khi để ở nhiệt độ thấp hơn 30 độ C trong vòng tối đa hai tháng cũng không ảnh hưởng có hại đến thuốc.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Quá liều:
Triệu chứng quá liều có thể là co giật. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.