Thuốc Cefrub - Điều trị nhiễm khuẩn - 30ml - Cách dùng

Thuốc Cefrub thường được dùng điều trị viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn tiết niệu. Vậy thuốc Cefrub được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cefrub 

Cefrub có thành phần chính là Cefixim. Cefixim là 1 kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.

Cefixim có độ bền vững cao với sự thuỷ phân của beta-lactamase mã hoá bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.

Cefixim có tác dụng cả invitro và trên lâm sàng với hầu hết các chủng của các vi khuẩn sau đây:

Vinh sinh vật Gram - dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes.

Vinh sinh vật Gram - âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (đa số tiết beta-lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae (tiết hoặc không tiết penicilinase).

Cefixim còn có tác dụng invitro với đa số các chủng của các vi khuẩn sau, tuy nhiên hiệu quả lâm sàng chưa được xác minh:

Vinh sinh vật Gram - dương: Streptococcus agalactiae.

Vinh sinh vật Gram - âm: Haemophilus parainfluenzae (tiết hoặc không tiết beta-lactamase), Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Pasteurella multocida, Providencia spp., Salmonella spp., Shigella spp., Citrobacter amalonaticus, Citrobacter diversus, Serratia marcescens.

Cefixim không có hoạt tính đối với Enterococcus, Staphylococus, Pseudomonas aeruginosa và hầu hết các chủng BacteroidesClostridia.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cefrub 

Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch pha uống với hàm lượng Cefixim 50mg/5ml: Lọ 30ml

Giá thuốc: 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cefrub 

Chỉ định 

Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu. Nguồn: Diabetes UK

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E. coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram - âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.

Một số trường hợp viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm, nhưng kết quả điều trị kém hơn so với các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

  • Viêm tai giữa do Haemophylus influenzae (kể cả các chủng tiết beta - lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta - lactamase), Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc  Moraxella catarrhalis.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.

Còn được dùng điều trị bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta - lactamase); bệnh thương hàn do Salmomella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc); bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).

Chống chỉ định 

Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cefrub 

Cách dùng

Dùng đường uống, theo đơn của bác sĩ

Liều dùng

Người lớn:

  • Dùng 200 – 400 mg, uống 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.
  • Trường hợp viêm niệu đạo do lậu cầu dùng một liều duy nhất 400mg
  • Trường hợp suy thận: Khi có độ thanh thải creatinin khoảng 20ml/ phút thì uống 200mg/ ngày.

Trẻ em:

  • Dùng liều 8mg/kg cân nặng/ ngày, uống 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.
  • Thời gian điều trị: Từ 7 – 10 ngày

Tác dụng phụ thuốc Cefrub 

Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa khi dùng. Nguồn: Canadian Digestive Health Foundation

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Có thể tới 30% người lớn dùng viên nén cefixim bị rối loạn tiêu hóa, nhưng khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5- 9% biểu hiện vừa và 2- 3% ở mức độ nặng. Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị  và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu (3- 16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi
  • Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc
  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH
  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitơ phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời. Khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài
  • Toàn thân: Co giật

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefrub 

Trước khi dùng cefixime bạn nên báo với bác sĩ nếu:

  • Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin như cefaclor, penicillin, cefadroxil, cefamandole, cefazolin, cefdinir, cefditoren, cefepime, cefixime, cefmetazole, cefonicid, cefoperazone, cefotaxime, cefoxitin, cefpodoxime, cefprozil, ceftazidime, ceftibuten, ceftizoxime, ceftriaxone, cefuroxime, cephalexin, cephapirin, cephradine, loracarbef hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, các vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược. Đặc biệt là thuốc chống đông máu warfarin và probenecid.
  • Đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn phát hiện có thai trong khi dùng cefixime, hãy báo với bác sĩ.
  • Có bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng; bệnh thận hoặc gan.
  • Bị phenylketon niệu. Bệnh này cần tuân thủ chế độ ăn kiêng, trong khi chất tạo ngọt của viên nhai cefixim sẽ tạo thành phenylalanin trong cơ thể – một trong những chất mà bệnh phenylketon cần kiêng.

Nếu bệnh nhân gặp phải tác dụng phụ trên não bộ (lú lẫn, giảm ý thức, co giật…) không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc Cefrub 

Thuốc cefixim có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Thuốc chống đông máu, ví dụ như warfarin
  • Các loại vaccine từ vi khuẩn sống
  • Thuốc ngừa thai từ nội tiết tố. Mặc dù hầu hết các kháng sinh không ảnh hưởng đến các phương pháp ngừa thai bằng nội tiết tố như thuốc viên, miếng dán hoặc vòng nhưng một số khác có thể gây giảm hiệu quả của chúng. Vì vậy, hãy hỏi bác sĩ nếu bạn đang sử dụng các phương pháp tránh thai này.
  • Cefixime có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm.

Bảo quản thuốc Cefrub 

Nơi khô ráo, nhiệt độ phòng từ 15-300C

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng. Do đó, người bệnh cần đến bệnh viện đa khoa có đủ trang thiết bị sơ cấp cứu để được xử trí kịp thời

Nếu quên liều, hãy uống liều bổ sung luôn. Nếu gần tới giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, dùng luôn liều kế tiếp như chỉ định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!