Thuốc Cefon-Dm - Điều trị bệnh nhiễm khuẩn - Hộp 1 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Cefon-Dm thường được dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Cefon-Dm được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cefon-Dm 

Cefon-Dm có thành phần chính là Cefpodoxime

Cefpodoxime là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, sử dụng trong điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, với hoạt tính mạnh trên Staphylococcus aureus.

Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách gắn với protein PBP tham gia vào quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. Cefpodoxime có độ bền vững cao trước các beta-lactamase do các vi khuẩn gram âm hoặc gram dương tiết ra.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cefon-Dm 

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Với hàm lượng Cefpodoxime 200mg

Giá thuốc: 35.000 VND/hộp 1 vỉ x 10 viên

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cefon-Dm 

Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong viêm họng, viêm amidan

Điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình, kể cả viêm phổi cộng đồng cấp tính do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae nhạy cảm và do H. influenzae; hoặc do Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.

Điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp trên từ nhẹ đến trung bình (viêm họng, viêm amidan...) do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm trong trường hợp amoxicillin hay amoxicillin/kali clavulanate không hiệu quả hoặc không dùng được.

Cefpodoxime cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis.

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu từ nhẹ đến trung bình, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.

Điều trị bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa do chủng N. gonorrhoea tiết/không tiết penicillinase.

Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus tiết/không tiết penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định

Quá mẫn với cefpodoxime hay các cephalosporin khác, hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.

Rối loạn chuyển hoá porphyrin.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cefon-Dm 

Cách sử dụng

Nên uống viên nén cefpodoxime cùng thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.

Liều dùng

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
  • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.

Trẻ em:

  • Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
  • Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
  • Cefpodoxime nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.

Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.

Tác dụng phụ thuốc Cefon-Dm 

Cảm giác mệt mỏi, khó chịu là tác dụng phụ có thể gặp

Thường gặp

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, đau đầu, phát ban, mày đay, ngứa, nhiễm nấm âm đạo.

Ít gặp

Phản ứng dị ứng, phản vệ, đau khớp, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzyme gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp

Tăng bạch cầu ưa acid, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động, kích động, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt hoa mắt.

Không xác định tần suất

Rộp da, da tróc vảy, phân đen hoặc lẫn máu, sốt, cảm giác mệt mỏi, khó chịu, viêm khớp, kích ứng mí mắt, xuất huyết trực tràng, co giật, nổi hạch, nôn ra máu.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefon-Dm 

Lưu ý chung

Trước khi bắt đầu điều trị với cefpodoxime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

Cần thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, suy thận và người có thai hoặc đang cho con bú. Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên.

Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị với cefpodoxime thì phải ngừng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp cho người bệnh (dùng epinephrine, corticosteroid và duy trì đủ oxygen).

Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn và nấm, đặc biệt là Clostridioides difficile gây tiêu chảy và viêm đại tràng giả mạc.

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với trẻ dưới hai tháng tuổi.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chưa có bằng chứng về nguy cơ gây ngộ độc thai và quái thai của cefpodoxime trên động vật.

Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ về việc dùng cefpodoxime cho người mang thai hoặc khi sinh, vì vậy cần thận trọng và chỉ dùng thuốc trên phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Cefpodoxime được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Do nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc kỹ việc ngưng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề có thể xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxime: (1) rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, (2) tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ, và (3) kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi sốt.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Cefpodoxime có thể gây ra triệu chứng chóng mặt trong thời gian điều trị, có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Cefon-Dm 

Thuốc

Việc dùng thuốc này kèm theo bất kỳ các loại thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, nhưng việc sử dụng cả hai loại thuốc có thể là biện pháp điều trị tốt nhất dành cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Cimetidine
  • Famotidine
  • Nizatidine
  • Probenecid
  • Ranitidine.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử bị viêm đại tràng
  • Có tiền sử bị tiêu chảy nặng
  • Bệnh thận

Bảo quản thuốc Cefon-Dm 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Quá liều và độc tính

Việc quá liều cefpodoxime, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận, có thể gây ra bệnh về não. Các tình trạng này thường hồi phục sau khi nồng độ cefpodoxime trong huyết tương giảm xuống.

Cách xử lý khi quá liều

Các biện pháp xử trí chính bao gồm điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ. Cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!