Thuốc Cefokop - Điều trị các bệnh nhiễm trùng - Cách dùng

Thuốc Cefokop thường được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Vậy thuốc Cefokop được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cefokop

Cefokop có thành phần chính là Ceftriaxone

Ceftriaxone là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm (Ceftriaxone natri).

Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, do đó ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào.

Giống như các cephalosporin thế hệ 3 (cefotaxim, ceftazidim...), nói chung Ceftriaxone có hoạt tính in vitro trên các chủng staphylococci kém hơn các cephalosporin thế hệ 1 nhưng có phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm rộng hơn so với các cephalosporin thế hệ 1 và 2.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cefokop

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm

Với hàm lượng  Ceftriaxone 1000mg

Giá thuốc: 82.000 VND/lọ bột pha tiêm + 1 lọ nước pha tiêm 10ml

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cefokop

Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm màng não

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

Chỉ nên dùng thuốc Ceftriaxone theo đúng chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3.

Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxone kể cả bệnh hạ cam, viêm màng trong tim, viêm dạ dày - ruột, viêm màng não (bao gồm cả dự phòng viêm màng não do não mô cầu nhưng không dùng cho bệnh gây bởi Listeria monocytogenes), bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.

Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cầu trung tính.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicilin.

Với dạng thuốc tiêm bắp: Mẫn cảm với Lidocain; không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi. Có dung dịch kìm khuẩn chứa Benzyl Alcohol không được dùng cho trẻ sơ sinh. Liều cao (khoảng 100- 400 mg/kg/ngày) benzyl alcohol có thể gây độc ở trẻ sơ sinh.

Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin - huyết, đặc biệt ở trẻ đẻ non vì Ceftriaxone giải phóng Bilirubin từ albunin huyết thanh.

Dùng đồng thời với chế phẩm chứa calci ở trẻ em. Đặc biệt chú ý ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngày tuổi, đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có chứa calci.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cefokop

Cách sử dụng

Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp

Liều dùng

  • Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1 - 2 g/ngày; trường hợp nặng: 4 g/ngày.
  • Trẻ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: 20 - 80 mg/kg.
  • Trẻ < 14 ngày tuổi: 20 - 50 mg/kg/ngày.
  • Viêm màng não: 100 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 4 g.
  • Lậu: Tiêm IM liều duy nhất 250 mg.
  • Dự phòng trước phẫu thuật: 1 - 2 g tiêm 30 - 90 phút trước mổ.

Tác dụng phụ thuốc Cefokop

Ngứa, nổi ban là tác dụng phụ có thể gặp

Thường gặp

Tiêu chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban

Ít gặp

Sốt, viêm tĩnh mạch, phù, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, nổi mày đay.

Hiếm gặp

Đau đầu, chóng mặt, phản vệ, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu, viêm đại tràng có màng giả, ban đỏ đa dạng, tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh. Tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trị bằng Ceftriaxone.

Điều trị với các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nấm, men hoặc những vi khuẩn khác.

Không xác định tần suất

Nhiễm nấm sinh dục.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefokop

Lưu ý chung

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftriaxone, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin.

Với người bệnh bị suy giảm đáng kể cả chức năng thận và gan, liều Ceftriaxone không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.

Thận trọng khi điều trị kéo dài quá 14 ngày; khi mất nước do nguy cơ Ceftriaxone kết tủa trong túi mật.

Phải tìm nguyên nhân thiếu máu trong khi điều trị bằng cephalosporin (kể cả Ceftriaxone) vì các cephalosporin có tiềm năng gây thiếu máu huyết tán nặng gây tử vong qua trung gian cơ chế miễn dịch.

Có thể xuất hiện các triệu chứng của sỏi niệu, tắc nghẽn niệu quản và suy thận cấp sau thận, nhiều nhất ở bệnh nhi.

Ngừng Ceftriaxone nếu xảy ra co giật; thực hiện liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.

Bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng Ceftriaxone. Nên cân nhắc việc ngừng điều trị bằng Ceftriaxone và sử dụng thuốc điều trị đặc hiệu cho Clostridium difficile.

Ở những bệnh nhân được điều trị bằng Ceftriaxone, xét nghiệm Coombs có thể dẫn đến kết quả dương tính giả.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy, chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Trong quá trình điều trị bằng Ceftriaxone, các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra (ví dụ như chóng mặt), có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Cefokop

Thuốc

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng chung với nhau, trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng, hoặc biện pháp phòng ngừa cần thiết khác. Hãy nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc hoặc thuốc không kê toa.

Bạn không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Calcium acetate;
  • Calcium chloride;
  • Calcium gluceptate;
  • Calcium gluconate;
  • Dung dịch Lactated ringer;
  • Dung dịch Ringer.

Thường không khuyến khích sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc khác, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng lúc, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu;
  • Tiêu chảy;
  • Bệnh túi mật;
  • Viêm tụy;
  • Tiền sử bệnh dạ dày hoặc ruột (ví dụ như viêm đại tràng) – sử dụng thuốc một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Tăng bilirubin máu (bilirubin cao trong máu) – không được sử dụng cho trẻ sơ sinh (dưới 28 ngày tuổi) và trẻ sơ sinh non tháng có bệnh này;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan nên sử dụng một cách thận trọng. Tác dụng có thể được tăng lên chậm loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể;
  • Bệnh gan nặng;
  • Suy dinh dưỡng – thuốc có thể làm tình trạng này tồi tệ hơn và bạn có thể cần dùng thêm vitamin K.

Bảo quản thuốc Cefokop

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Quá liều và độc tính

Khi dùng quá liều, các triệu chứng buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy có thể xảy ra.

Cách xử lý khi quá liều

Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm tách màng bụng.

Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Xử trí khi quên liều

Thuốc chỉ được sử dụng trong các cơ sở y tế và bởi nhân viên y tế, nên bệnh nhân ít hoặc không có khả năng quên liều.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!